Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, làm 10 câu sau (giải...

KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, làm 10 câu sau (giải thích các thì được dùng hoặc không cũng không sao) Ex 2. Using the Simple Past or Present Perfect Tenses 1).

Câu hỏi :

KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, làm 10 câu sau (giải thích các thì được dùng hoặc không cũng không sao) Ex 2. Using the Simple Past or Present Perfect Tenses 1). The police..............two people early this morning. (to arrest) 2). She................to Japan but now she...............back. (to go - to come) 3). Dan..............two tablets this year. (already/to buy) 4). How many games...........so far this season? (your team/to win) 5). ..........the CN Tower when you...........in Toronto? (you/to visit - to stay) 6). ...........your homework yet? – Yes, I..........it an hour ago. (you/to do - to finish) 7). There.............an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be) 8). I..........Peter since I..........last Tuesday. (not/to see - to arrive) 9). Frank................his bike last May. So he...........it for 4 months. (to get - to have) 10). I'm sorry, I...............earlier, but I............a lot lately. (not/to write - to work)

Lời giải 1 :

Ex 2. Using the Simple Past or Present Perfect Tenses

1). The police arrested two people early this morning. (to arrest)

Câu trên chúng ta sử dụng thì QKĐ 

mà từ " to arrest " khi chia QKĐ chúng ta thêm đuôi ed (arrested)

Dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ : 

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
 Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

2). She went to Japan but now she has come back. (to go - to come)

but now nghĩa là nhưng bây giờ chứng tỏ cô ấy đã từng đến Nhật bản => chia QKĐ

Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới hiện tại nên ta sử dụng thì HTHT

3). Dan has already bought two tablets this year. (already/to buy)

Câu trên sử dụng thì HTHT dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì HTHT:

Thì hiện tại hoàn thành có dấu hiệu nhận biết như sau:

  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already:rồi
  • Before:trước đây
  • Ever:đã từng
  • Never:chưa từng, không bao giờ
  • For + khoảng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
  • Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ                                      Dan là danh từ ngôi số ít nên sử dụng has                                                                                   Động từ buy khi chia thì HTHT => bought

4). How many  has your team won  so far this season? (your team/to win)

Câu trên chia thì HTHT vì có từ so far như trong dấu hiệu nhận biết của câu chia thì HTHT

win trong cả thì QKĐ và HTHT đều chia là won tuy nhiên với thì HTHT ta có thêm chữ has hoặc have tùy theo là danh từ ngôi số ít hay ngôi số nhiều

ở đây là ngôi số ít nên ta chia là has won, còn chữ your team

Trên đây là câu hỏi nên ta chèn your team vào giữa has và won tạo thành cụm từ : has your team won

5).Did you visit the CN Tower when you were staying  in Toronto? (you/to visit - to stay)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể 

phía sau có từ "when" mà stay lại là hành động dài nên ta chia thì HTTD (were staying)

6). Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago. (you/to do - to finish)

Ở câu này có từ yet giống như trong dấu hiệu nhận biết của thì HTHT nên ta chia thì HTHT ( Have you done )

Phần.........thứ hai có từ ago :  

- Ago thường dùng với thì quá khứ đơn simple past trong quá khứ chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian. nên => chia QKĐ

finish khi ở QKĐ là finished

7). There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

Sử dụng thì HTHT , câu trên chủ ngữ là số nhiều ta sử dụng has ko dùng have

Tạm dịch: Đã có một vụ tai nạn ở Phố Cao, vì vậy chúng tôi phải sử dụng Phố King để đến trường của bạn.

8). I  have not seen/ haven't seen Peter since I arrived last Tuesday. (not/to see - to arrive)

Phần đâu xuất hiện từ since , 1 trong những dấu hiệu của câu chia thì HTHT => có thể ghi là have not seen hoặc cũng có thể ghi là haven't seen

Phần sau có từ last Tuesday là  [last + thời gian] một trong những dấu hiệu của thì QKĐ nên ta chia thì QKĐ

arrive là hành động ngắn càng thêm chứng tỏ chỗ ... chia thì QKĐ ( arrived )

9). Frank got his bike last May. So he. has had it for 4 months. (to get - to have)

last May: tháng 5 năm ngoái => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

for 4 months: trong 4 tháng => từ cần điền thứ hai diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành

10). I'm sorry, I  have not written/Haven't written earlier, but I  have worked  a lot lately. (not/to write - to work)

Chúng ta chia thì HTĐ cho chỗ trống thứ nhất 

Chỗ trống thứ 2 chia thì HTHT

Vì dựa theo dấu hiệu nhận biết của thì HTHT

Tạm dịch : Mình xin lỗi, mình chưa viết sớm hơn nhưng dạo này phải làm việc nhiều.

         Học tốt!!!~~~

Xin câu trả lời hay nhất!!!~~~

Thảo luận

-- for dùng với khoảng thời gian nha
-- 2 từ đó giống nhau về nghĩa mà
-- ukm
-- nhưng đúng hơn phải là khoảng thời gian
-- ừ ghi thế cũng được
-- ukm

Lời giải 2 :

1,arrested

this morning là dấu hiệu thì QKD

công thức

S+V(ed/BQT2)+O

2,went , came

không có dấu hiệu nào nên là thì QKD

công thức

S+V(ed/BQT2)+O

3,has already bought

already là dấu hiệu thì HTHT

công thức

S+have/has+V(ed/BQT3)+O

4,Have your team won

so far là dấu hiệu thì HTHT

công thức

Have/has+S+V(ed/BQT3)+O

5,Did you team , stay

có when lùi về một thì QKD

công thức

Did+S+V(không chia)+O

6,Have you done , finished

yet là dấu hiệu thì HTHT , ago là dấu hiệu QKD

7,were

k có dấu hiệu HTHT là dấu hiệu QKD

công thức

S+was/were+V(không chia)+O

8,haven't seen , arrived

công thức

HTHT                      since                             QKD

9,got,has had

last là dấu hiệu thì QKD

for là dấu hiệu thì HTHT

10,haven't writen , have worked

earlier là dấu hiệu thì HTHT

lately là dấu hiệu thì HTHT

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK