Ex 3: Using the Simple Past or Past Continuous Tenses
1. I was sitting (sit) in a cafe when you called call).
sit chúng ta chia thì QKTD , call chúng ta chia thì QKĐ
Tạm dịch: Tôi đang ngồi trong quán cà phê thì bạn gọi.
2. When you arrived (arrive) at the party, who was (be) there?
( Dấu hiệu là" when", arrive là hành động ngắn => ta chia thì Quá khứ đơn (arrived)
be ( there là trạng thái => chia QKĐ ( was)
Tạm dịch: Khi bạn đến bữa tiệc, ai đã ở đó?
3. Susie was watching (watch) a film when she heard (hear) the noise.
(+ hành động "watch" là hành động dài => chia QKTD ( was watching)
(+ Hành động " hear" là hành động ngắn nên ta chia QK đơn ( heard)
Tạm dịch : Susie đang xem phim thì nghe thấy tiếng động.
4. Yesterday I went (go) to the library, next I had (have) a swim, later I met (meet) Julie for coffee.
( Các dấu hiệu yesterday, next, later ---> liệt kê hành động diễn ra lần lượt trong quá khứ => chúng ta chia QKĐ)
Tạm dịch : Hôm qua tôi đã đến thư viện, tiếp theo tôi đã đi bơi, sau đó tôi gặp Julie đi uống cà phê
5. We(play) were playing tennis when John hurt (hurt) his ankle
+ Hành động dài "play" đang diễn ra thì có hành động ngắn " hurt " chen vào
+ Hành động dài chia QKTD ( were playing) , chủ ngữ WE số nhiều
+ Hành động ngắn ta chia QKĐ
tạm dịch : Chúng tôi đang chơi quần vợt thì John bị thương ở mắt cá chân
6. What were they doing (they/do) at 10 pm last night – it was really noisy
Câu này chúng ta chia thì QKTD.
Tạm dịch: Họ đã làm gì vào lúc 10 giờ tối qua - nó thực sự rất ồn ào.
7. He was taking (take) a shower when the telephone rang (ring).
take ta sử dụng thì QKTD , ring chia thì QKĐ
Tạm dịch : Anh ấy đang tắm thì điện thoại reo
8. He was (be) in the shower when the telephone rang (ring).
Trong thì quá khứ đơn động từ tobe là was hoặc were
- was dùng cho danh từ số ít, were dùng cho danh từ số nhiều
Ở đây ngôi "He" là số ít nên ta sử dụng was
ring viết trong quá khứ đơn là rang
Tạm dịch: Anh ấy đang tắm thì điện thoại reo
9. When I walked (walk) into the room, everyone was working (work).
Ở đây " walk " là hành động ngắn nên chúng ta chia thì QKĐ
work là chỉ hành động dài nên chúng ta chia thì QKTD
Tạm dịch : Khi tôi nói chuyện vào phòng, mọi người đang làm việc
10. It was (be) a day last September. The sun was shining (shine) and the birds were singing (sing). I was walking (walk) along the street when I met (meet) an old friend
Câu này trong thì quá khứ đơn động từ tobe là was hoặc were , it là danh từ số ít nên ta dùng was
+ Các từ shine, sing, walk là từ chỉ hành động dài nên ta chia thì QKTD
- shine và walk có danh từ số ít đứng trước nên ta sử dụng was
- trước từ sing là danh từ số nhiều nên ta dùng were
meet là chỉ hành động ngắn nên ta chia thì quá khứ đơn( met)
Tạm dịch: Đó là một ngày tháng 9 năm ngoái. Mặt trời chói chang và tiếng chim hót. Tôi đang làm việc dọc đường thì gặp một người bạn cũ
Hok tốt
~~Xin trả lời hay nhất~~
1. was sitting/called
2. arrived/was
3. was watching/heard
4. go/ have/ meet
5. were playing/ hurt
6. were they doing
7. was taking/rang
8. was taking/rang
9. walked/ was working
10. was/ was shinning/ was singing/ was walking/ met
Khi nào dùng quá khư đơn, khi nào dùng quá khứ tiếp diễn:
- Quá khứ đơn: Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn: Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK