3. Từ ngữ chỉ tâm trạng: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ
Nhân vật "tôi" có tâm trạng như vậy vì:
+ Ngỡ ngàng vì không ngờ em gái lại vẽ mik trong bức tranh dự thi, coi mình là người thân thuộc nhất.
+ Hãnh diện vì thấy mình được hiện lên trong tranh đẹp va hoàn hảo, bức tranh ấy đạt giải Nhất và đc treo trên triển lãm.
+ Xấu hổ vì tự nhận thấy tính xấu của bản thân : ích kỉ, đố kị, tầm thường trái ngược hản với lòng nhân hậu của em gái.
4. Các phó từ:
- Từ "đã" bổ sung cho cụm từ "nhận ra" chỉ thời gian
- Từ "vẫn" bổ sung cho cụm từ "hồi hộp" chỉ sự tiếp diễn đồng nhất
- Từ 'không' bổ sung cho cụm từ "trả lời" chỉ sự phủ định
- Từ 'quá' bổ sung cho cụm từ "muốn khóc" chỉ mức độ
- Từ 'sẽ' bổ sung cho từ "nói" chỉ thời gian
- Từ 'không phải' bổ sung cho từ "con" chỉ sự phủ định
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK