1 A.
`->` tell about : kể về
2 B
`->` want (sb) to V : muốn làm gì
3 B
`->` other people : Những người khác
4 C
`->` colourful (adj) : nhiều màu sắc
5 A
`->` like (sb) to V : thích ai đó làm việc gì
6 C
`->` different from : khác với
7 C
`->` in the 18003 là thì QKĐ -> chia theo QKĐ
8 A
`->` cloth : (n) vải
9 D
`->` make/made from : làm từ
10 A
`->` many kinds : nhiều loại
Trans :
Quần áo có thể nói lên rất nhiều điều về con người. Một số người thích quần áo sặc sỡ bởi vì họ muốn mọi người nhìn vào họ và họ muốn trở thành trung tâm của mọi thứ. Những người khác thích mặc quần áo đẹp, nhưng quần áo của họ không màu mè, cầu kỳ. Họ không thích mọi người nhìn vào họ. Quần áo ngày nay rất khác so với quần áo của những năm 1800. Một sự khác biệt là cách họ nhìn. Ví dụ, vào những năm 1800, tất cả phụ nữ đều mặc váy. Các trang phục đều có váy dài. Nhưng ngày nay, phụ nữ không mặc áo dài với váy. Đôi khi họ mặc váy ngắn. Đôi khi họ mặc quần dài. Một sự khác biệt khác giữa những năm 1800 và ngày nay là vải. Vào những năm 1800, quần áo chỉ được làm từ các loại vải tự nhiên. Chúng được làm từ bông, len, lụa. Nhưng ngày nay, có rất nhiều loại vải nhân tạo. Rất nhiều quần áo hiện nay được làm từ nylon, rayon hoặc polyester.
1. A (tell about sth : kể về cái gì)
2. B (want (sb) to do sth : muốn ai làm cái gì )
3. B (other people : Những người khác)
4. C (colourful : sặc sỡ)
5. C (like sb doing sth : thích ai đó làm việc gì)
6. C (different from : khác biệt với)
7. C (in the 1805 là thời điểm trong quá khứ nên chia theo thì QKĐ)
8. A (cloth: vải, chất vải)
9. B (make of : làm từ .... nhưng giữ nguyên dạng chất liệu còn make from cũng là làm từ ... nhưng làm biến đổi dạng chất liệu)
10. A (kinds - danh từ đếm được nên dùng many)
Dịch:
Quần áo có thể nói lên rất nhiều về một người. Một vài người thích mặc những bộ quần áo sặc sỡ bởi vì họ muốn mọi người nhìn vào họ và họ muốn trở thành trung tâm của mọi thứ. Những người khác thích mặc quần áo đẹp, nhưng quần áo của họ không sặc sỡ, nhiều màu. Họ không thích mọi người nhìn vào họ. Những bộ quần áo ngày nay rất khác so với quần áo của những năm 1805. Một sự khác biệt là cách nhìn nhận của họ. Ví dụ, vào những năm 1803, tất cả phụ nữ đều mặc váy. Các trang phục đều có váy dài. Nhưng ngày nay, phụ nữ không phải lúc nào cũng mặc trang phục với chiếc váy dài. Đôi khi họ mặc váy ngắn. Đôi khi họ mặc quần dài. Một sự khác biệt khác giữa những năm 1800 và ngày nay là chất vải. Vào những năm 1805, quần áo chỉ được làm từ các loại vải tự nhiên. Chúng được làm từ bông, len, lụa hoặc vải lanh. Nhưng ngày nay, có rất nhiều loại vải nhân tạo. Rất nhiều quần áo hiện nay được làm từ ni-lông, tơ nhân tạo hoặc vải polyester.
Mong bạn cho mình 5 sao và hay nhất
Nếu có gì không hiểu bạn có thể hỏi mình ở dưới
Chúc bạn học tốt!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK