`5` câu điều kiện If loại `1`:
- If I have the money, I will buy a Ferrari.
- If you experience hardships, you will be more mature.
- If you don’t hurry up, you will be late for school.
- If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.
- If you come in, he will kill you.
Dịch:
- Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc Ferrari.
- Nếu bạn gặp khó khăn, bạn sẽ trưởng thành hơn.
- Nếu con không vội vàng, con sẽ đi học muộn.
- Nếu ngày mai là một ngày đẹp trời, chúng ta sẽ ra bãi biển.
- Nếu anh vào, hắn sẽ giết cô.
`5` câu điều kiện đảo ngữ loại `1` should:
- Should you experience hardships, you will be more mature.
- Should it rain, we won't walk to the town.
- Should he have a temperature, he will see the doctor.
- Should my friends come, I will be very happy.
- Should she earn a lot of money, she will fly to New York.
Dịch:
- Nếu bạn trải qua khó khăn, bạn sẽ trưởng thành hơn.
- Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không đi bộ đến thị trấn.
- Nếu anh ta có nhiệt độ, anh ta sẽ gặp bác sĩ.
- Nếu bạn bè tôi đến, tôi sẽ rất hạnh phúc.
- Nếu cô ấy kiếm được nhiều tiền, cô ấy sẽ bay đến New York.
Câu trúc: If+ S+ V-s(es), S+ will/can/may (not)+ V-inf.
Đảo ngữ câu điều kiện loại I: Should+ S+ V-inf, S+ will+ V-inf.
`5` câu với If
`1.` If we cut down trees , we will have breathing problems.
⇒ Nếu chúng ta chặt cây thì chúng ta sẽ có vấn đề về hô hấp.
`2.` If you eat all this food , you will be ill.
⇒ Nếu bạn ăn hết chỗ đồ ăn này thì bạn sẽ béo lên.
⇒ Vế trước : If + S1 + V(s/es)/tobe
Vế sau : S2 + will/can/shall + V-inf + O
`3.` If you don’t know her address , I can tell you.
⇒ Nếu bạn không biết địa chỉ của cô ấy thì tôi có thể nói cho bạn.
⇒ Vế trước :If + S1 + tobe not /don’t/doesn’t + V-inf + O
Vế sau : S2 + will/can/may… + V-inf + O.
`4.` If you have a long holiday , where will you go?
⇒ Nếu bạn có một kì nghỉ hè dài , bạn sẽ đi đến đâu ?
⇒ Vế trước : If + S1 + V(s,es)/tobe + O
Vế sau : (Wh) + will/can/may… + S2 + V-infi + O?
`5.` If Lisa has any money, she spends it.
⇒ Nếu Lisa có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy
`5` câu với should
`1.` Should you meet him, please tell him about it.
`2.` Should Anna come, tell her to call me immediately.
`3.` Should Carol have money, she will buy a new computer
`4.` Should Tom have fever, he will go to the hosital.
`5.` Shoud it rain, we won’t go out to eat dinner.
⇒ Cấu trúc chung : SHOULD + S + (not) + V-bare, (S + will/can/might/…+ ) V-bare
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK