Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Exercise 2: Cho dạng đúng của các động từ trong...

Exercise 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. He (be)…………. at his computer for seven hours. 2. She (not/have) ……………any fun a long time. 3. My fathe

Câu hỏi :

Exercise 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. He (be)…………. at his computer for seven hours. 2. She (not/have) ……………any fun a long time. 3. My father (not/ play)……….. any sport since last year. 4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday. 5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years. 6. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term. 7. She (finish) ... reading two books this week. 8. How long…….. (you/know)………. each other? 9. ……….(You/ take)………… many photographs? 10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet? 11. They (live) ………….here all their life.. 12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six. 13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it. 14. She (write)………….. three books about her wild life. 15. We (finish) ……………………one English course. AI GIÚP VỚI Ạ TÍ NHANH DÙM EM NHA

Lời giải 1 :

Exercise 2:

1/has been.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: for seven hours.)

2/hasn't had.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: a long time.)

3/hasn't played.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: since last year.)

4/haven't had.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: since Thursday.)

5/haven't seen.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: for five years.)

6/have - realized.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: just.)

7/has finished.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: this week.)

8/have you known.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: How long.)

9/Have you taken.

(Thì HTHT.)

10/Has he eaten.

(Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: yet.)

11/have lived.

(Thì HTHT)

12/has the milkman left? - has left.

(Thì HTHT.)

13/have bought.

(Thì HTHT.)

14/has written.

(Thì HTHT.)

15/have finished.

(Thì HTHT.)

* CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
- Câu khẳng định: S + have/ has + V-ed/P2.
+ S1 = I/ We/ You/ They + have.
+ S2 = He/ She/ It + has.
VD:
+ I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
+ She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)
- Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V-ed/P2.
+haven’t = have not
+hasn’t = has not
VD:
+We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
+Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
- Câu nghi vấn:
A: Have/Has + S + PII? 
B: Yes, S + have/ has. 
    No, S + haven't / hasn't. 

VD:
+A: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  

B: Yes, I have./ No, I haven’t. 
+A:Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) 

B: Yes, she has./ No, she hasn’t..

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK