Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 I. Use the words in the box to describe the...

I. Use the words in the box to describe the people below. absent-minded bossy generous impulsive indecisive laid-back punctual reliable shy witty 47. Andrew c

Câu hỏi :

I. Use the words in the box to describe the people below. absent-minded bossy generous impulsive indecisive laid-back punctual reliable shy witty 47. Andrew can never make up his mind about anything. Just don’t offer him a choice! ………………………. 48. Carlos is not rich, but he always buys us drinks. ………………………. 49. Claudia has never been late for a class - not once in seven months! ………………………. 50. I can’t believe that guy Klaus. One day he just walked out of the class and went to Peru. ………………… 51. Jana doesn’t seem to worry about anything. I wish I was more like her! ………………………. 52. Millie tries to dominate the class. She really pushes everyone around. ………………………. 53. Poor Sandra! Recently she left her laptop computer at a bus stop. ………………………. 54. Ruth is very sweet, but she never speaks unless you speak to her first. ………………………. 55. When the teacher asks questions, Naseem always has a funny answer. ………………………. 56. You can always depend on Ashok. ……………………….

Lời giải 1 :

47. Andrew can never make up his mind about anything. Just don’t offer him a choice!

Andrew không bao giờ có thể quyết định về bất cứ điều gì. Chỉ cần không cho anh ta một sự lựa chọn!

indecisive → thiếu quyết đoán

48. Carlos is not rich, but he always buys us drinks.

→ Carlos không giàu nhưng anh ấy luôn mua đồ uống cho chúng tôi.

generous → rộng lượng

49. Claudia has never been late for a class - not once in seven months

→ Claudia chưa bao giờ đi học muộn - chưa một lần trong bảy tháng

punctual → đúng giờ

50. I can’t believe that guy Klaus. One day he just walked out of the class and went to Peru.

Tôi không thể tin được rằng anh chàng Klaus. Một ngày nọ, anh ấy vừa bước ra khỏi lớp học và đến Peru.

impulsive → bốc đồng

51. Jana doesn’t seem to worry about anything. I wish I was more like her!

Jana dường như không lo lắng về bất cứ điều gì. Tôi ước mình giống cô ấy hơn!

laid-back → thoải mái

52. Millie tries to dominate the class. She really pushes everyone around.

Millie cố gắng thống trị lớp. Cô ấy thực sự thúc đẩy mọi người xung quanh.

bossy → thích chỉ huy

53. Poor Sandra! Recently she left her laptop computer at a bus stop.

Sandra tội nghiệp! Gần đây cô ấy để quên máy tính xách tay của mình ở một bến xe buýt.

absent-minded → lơ đãng

54. Ruth is very sweet, but she never speaks unless you speak to her first.

→ Ruth rất ngọt ngào, nhưng cô ấy không bao giờ nói, trừ khi bạn nói chuyện với cô ấy trước.

shy → xấu hổ

55. When the teacher asks questions, Naseem always has a funny answer.

→ Khi giáo viên đặt câu hỏi, Naseem luôn có câu trả lời hài hước.

witty → dí dỏm

56. You can always depend on Ashok.

→ Bạn luôn có thể phụ thuộc vào Ashok.

reliable → đáng tin cậy

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK