4. D ( đại từ quan hệ "Who"có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
5. B ( đại từ quan hệ"Whose" dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau "Whose" là N, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
6. D ( đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho một danh từ đi trước, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
7. A (đại từ quan hệ "Who"có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.)
8. D ( đại từ quan hệ"Whose" dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau "Whose" là N, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
9. D (in May (chỉ thời gian) →trạng từ quan hệ "when"thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.)
10. B (đại từ quan hệ"Whose" dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau "Whose" là N, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
11. D (đại từ quan hệ"Whom" dùng để thay thế cho một N đi trước, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
12. C (đại từ quan hệ"Whose" dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau "Whose" là N, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
II.
13. B that → which
( "which" dùng để thay thế cho một danh từ, địa điểm, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ)
14. C whose → that
( câu so sánh nhất bắt buộc dùng "that")
15. C are → is
( every student: đại từ bất định → V chia ở dạng số ít)
16. C whom → who
(đại từ quan hệ "Who"có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.)
#Không spam
#Không sao chép
#Đáp án và cách làm chỉ mang ý kiến của cá nhân:33
4. D ( who/who)
5. B ( whose)
6. D ( that)
7. A ( who)
8. D ( whose)
9. D ( when)
10. B ( whose)
11. D ( whom)
12. C ( whose)
II.
13. D ( of) sửa thành in
14. C ( whose) sửa thành that
15. C ( are) sửa thành is
16. C ( whom) sửa thành whose
Giải thích cách làm:
I.
Dùng who khi vị trí đó thay thế cho một chủ ngữ/ danh từ chỉ người.
Dùng whom khi vị trí đó thay thế cho một tân ngữ.
Dùng which khi vị trí đó thay thế cho một vật khác con người.
Dùng whose khi vì trí đó đứng trước một danh từ.
Dùng that chỉ khi vị trí đó không còn sự lựa chọn nào trong 4 cái trên và dùng trong văn nói.
II.
13. which dùng để thay thế cho một danh từ là chủ ngữ trong câu.
14. dùng that vì đây là trường hợp so sánh nhất.
15. to be chia ở dạng số ít vì every student là đại từ bất định.
16. who có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
Chúc bạn học tốt!!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK