Trang chủ Toán Học Lớp 10 Làm giúp em với ạ, có lời giải chi tiết...

Làm giúp em với ạ, có lời giải chi tiết lun nha T^TĐẺ 01 – ÔN TẬP CHƯƠNG II PHÀN I. TRÁC NGHIỆM Câu 1. Tìm tập xác định D của hàm số y= -x-2 là x-1 A. R\ {1} .

Câu hỏi :

Làm giúp em với ạ, có lời giải chi tiết lun nha T^T

image

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Câu 1: A

`y= (x-2)/(x-1)` xác định

`<=> x-1 ≠0 <=> x ≠1`

`=> D= RR \\ {1}`

Câu 2: D

`y= \sqrt{x-4}` xác định 

`<=> x -4 ≥0 <=> x ≥4`

`=> D = [4;+\infty)`

Câu 3: A

` y=f(x)= x² +2`

Có TXĐ: `D=RR`

`x \in D => -x \in D`

`=> f(-x) =(-x)^2 +2 = x^2 +2=f(x)`

`=>` Đây là hàm chẵn

Câu 4: B

`y=f(x)= 2x³ -x`

Có TXĐ: `D=RR`

`x \in D => -x \in D`

`=> f(-x) = 2(-x)^3 -(-x) = -(2x³ -x)=-f(x)`

`=>` Đây là hàm lẻ

Câu 5: A

`y=x⁴ +x³ -2x² +1 \ (**)`

Với `M(-2;1)`:

Thay `x_M=-2` vào `(**)` ta được:

`y= (-2)^4 +(-2)^3 -2(-2)^2 +1 =1=y_M`

`=> M(-2;1) \in \ (**)`

Câu 6: A

`A= f(-2) +f(-1) + f(1)+f(2)+f(3)+f(4)`

`= (-2)^2 +4.(-2) + (-1)^2 +4.(-1) + 2.1-1 +2.2-1 +2.3-1 +(-4)+6`

`= 4`

Câu 7: D

`y= x² +4x +5` có toạ độ đỉnh `I( (-b)/(2a);(-∆)/(4a))`

`<=> I( (-4)/(2.1); -(-4)/(4))<=> I(-2;1)`

Câu 8: B

`y=-x² +6x +7` có phương trình trục đối xứng 

`x = -(b)/(2a) = -(6)/(-2) = 3`

Câu 9: C

`A(1;1)\in y=x² +mx +1` nên ta có:

`1² +m.1 +1 =1 => m= -1`

Câu 10: A

`y= (2m+1)x +m-5` nghịch biến trên `RR`

`<=> a<0 <=> 2m +1<0 <=> m < -1/2`

Câu 11: B

`M(1;7), N(-1;3)\in y= x² +ax+b` nên ta có hệ:

$\begin{cases} 1 +a +b = 7 \\ 1 -a +b = 3 \end{cases} $ `<=>` $\begin{cases} a=2 \\ b=4\end{cases} $

Câu 12: D

`y= 2x² +5x -6` đạt GTNN tại `x = -(b)/(2a) = -(5)/(4)`

Câu 13: C

`y=f(x)= x³ -|x|+2`

Có TXĐ: `D=RR`

`x\in D => -x \in D`

`=> f(-x) =(-x)^3 -|-x| +2=-x³ -|x| +2`

`=>` Đây là hàm không chẵn không lẻ

Thảo luận

-- Câu 7 lỗi latex chị ơi.
-- Okay

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

Câu 1: 

$y=\dfrac{x-2}{x-1}$

ĐKXĐ: $x-1\ne 0$

$⇒x\ne 1$

Tập xác định: $D=\mathbb R\backslash \{1\}$

$\to$ Đáp án: $A$

Câu 2:

$y=\sqrt{x-4}$

ĐKXĐ: $x-4\ge 0$

$⇒x\ge 4$

Tập xác định: $D=[4;+\infty)$

$\to$ Đáp án: $D$

Câu 3: 

$A.\,y=x^2+2$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=(-x)^2+2=x^2+2=f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số chẵn

$B.\,y=2x$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=2.(-x)=-2x=-f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số lẻ

$C.\,y=x^3$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=(-x)^3=-x^3=-f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số lẻ

$D.\,y=x-1$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=-x-1\ne f(x)\ne -f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số không chẵn không lẻ

$\to$ Đáp án: $A$

Câu 4:

$A.\,y=x^2$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=(-x)^2=x^2=f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số chẵn

$B.\,y=2x^3-x$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=2.(-x)^3-(-x)=-2x^3+x=-(2x^3-x)=-f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số lẻ

$C.\,y=x^3+x^2$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=(-x)^3+(-x)^2=-x^3+x^2\ne -f(x)\ne f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số không chẵn không lẻ

$D.\,y=3x-2$

TXĐ: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=3.(-x)-2=-3x-2\ne f(x)\ne -f(x)$

$⇒$ Đây là hàm số không chẵn không lẻ

$\to$ Đáp án: $B$

Câu 5:

$y=x^4+x^3-2x^2+1$

Thay toạ độ từng điểm vào hàm số:

$A.\,M(-2;1)$

$⇒1=(-2)^4+(-2)^3-2(-2)^2+1$

$⇒1=1\,(TM)$

$B.\,N(1;6)$

$⇒6=1^4+1^3-2.1^2+1$

$⇒6=1\,(KTM)$

$C.\,P(-1;1)$

$⇒1=(-1)^4+(-1)^3-2.(-1)^2+1$

$⇒1=-1\,(KTM)$

$D.\,Q(0;-1)$

$⇒-1=0^4+0^3-2.0^2+1$

$⇒-1=1\,(KTM)$

$\to$ Đáp án: $A$

Câu 6:

$y=f(x)=\begin{cases}x^2+4x\,\,(x\le -1)\\2x-1\,\,(-1<x\le 3)\\-x+6\,\,(x>3)\end{cases}$

$A=f(-2)+f(-1)+f(1)+f(2)+f(3)+f(4)\\\,\,\,\,=(-2)^2+4.(-2)+(-1)^2+4.(-1)+2.1-1+2.2-1+2.3-1-4+6\\\,\,\,\,=4$

$\to$ Đáp án: $A$

Câu 7:

$y=x^2+4x+5$

Đỉnh $I\left(-\dfrac{b}{2a};-\dfrac{Δ}{4a}\right)=\left(-2;1\right)$

$\to$ Đáp án: $D$

Câu 8: 

$y=-x^2+6x+7$

Trục đối xứng: $x=-\dfrac{b}{2a}=3$

$\to$ Đáp án: $B$

Câu 9:

$y=x^2+mx+1$

Hàm số đi qua $A(1;1)$

$⇒1=1^2+m.1+1$

$⇒m=-1$

$\to$ Đáp án: $C$

Câu 10:

$y=(2m+1)x+m-5$

Hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$

$⇒2m+1<0$

$⇒2m<-1$

$⇒m<-\dfrac{1}{2}$

$\to$ Đáp án: $A$

Câu 11:

$y=x^2+ax+b$

Hàm số đi qua $M(1;7)$

$⇒7=1^2+a.1+b$

$⇒a+b=6\,(*)$

hàm số đi qua $N(-1;3)$

$⇒3=(-1)^2+a.(-1)+b$

$⇒a-b=-2\,(**)$

Từ $(*)$ và $(**)$ ta có hệ: $\begin{cases}a+b=6\\a-b=-2\end{cases}⇒\begin{cases}a=2\\b=4\end{cases}$

$\to$ Đáp án: $B$

Câu 12:

$y=2x^2+5x-6\\\,\,\,=2\left(x^2+\dfrac{5}{2}x-3\right)\\\,\,\,=2\left(x^2+2.x.\dfrac{5}{4}+\dfrac{25}{16}-\dfrac{73}{16}\right)\\\,\,\,=2\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2-\dfrac{73}{8}$

Ta có: $2\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2\ge 0$

$⇒2\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2-\dfrac{73}{8}\ge -\dfrac{73}{8}$

$⇒y\ge -\dfrac{73}{8}⇒y_{\min}=-\dfrac{73}{8}$

Dấu "=" xảy ra khi: 

$2\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2= 0$

$⇒x+\dfrac{5}{4}=0$

$⇒x=-\dfrac{5}{4}$

Vậy $y_{\min}=-\dfrac{73}{8}$ khi $x=-\dfrac{5}{4}$

$\to$ Đáp án: $D$

Câu 13:

$y=x^3-|x|+2$

Tập xác định: $D=\mathbb R$

$∀\,x\in D⇒-x\in D$

$f(-x)=(-x)^3-|-x|+2\\\quad\quad\,\,\,\,=-x^3-|x|+2\\\quad\quad\,\,\,\,\ne f(x)\ne -f(x)$

Vậy đây là hàm số không chẵn không lẻ

$\to$ Đáp án: $C$.

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK