Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Lập công thức của các axit có gốc...

Câu 1: Lập công thức của các axit có gốc axit lần lượt là Cl, NO3, SO4, SO3, PO4. Câu 2: Lập công thức oxit của các kim loại Na, Ba, Al, Zn, Mg, Fe. Câu 3:

Câu hỏi :

Câu 1: Lập công thức của các axit có gốc axit lần lượt là Cl, NO3, SO4, SO3, PO4. Câu 2: Lập công thức oxit của các kim loại Na, Ba, Al, Zn, Mg, Fe. Câu 3: Lập công thức oxit của các phi kim H, S, C, N, P. Câu 4: Lập công thức hiđroxit của các kim loại Na, Ca, Mg, Zn, Al, Fe. Câu 5: Lập công thức muối tạo bởi gốc NO3 với các kim loại K, Mg, Zn, Fe. Câu 6: Tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4. Câu 7: Tính thể tích khí (đktc) trong các trường hợp sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 2,8 gam N2; 3,2 gam SO2; hỗn hợp gồm 2,2 gam CO2 và 1,4 gam N2. Câu 8: Cho 2,8 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính thể tích khí H2 (đktc) tạo thành và khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng. Câu 9: Khí metan CH4 cháy trong không khí (20%O2 và 80% N2) sinh ra CO2 và H2O. a. Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy 0,15 mol khí metan. c. Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Câu 10: Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625. Câu 11: Nung 200g đá vôi có chứa ( 80% là CaCO3 ) tạp chất được vôi sống CaO và CO2. Tính khối lượng vôi sống thu được . Câu 12: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: Na2O Ca(OH)2 H2SO4 FeCl3 K2CO3 Al(OH)3 HNO3 NaHCO3 HCl ZnO K3PO4 Mg(OH)2 Câu 13: Hãy viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric Kẽm nitrat Natri hidroxit Canxi photphat Kali oxit Điphotpho pentaoxit Nhôm sunfat Sắt (II) clorua Bari hidrocacbonat Câu 14: Viết công thức tính nồng độ phần trăm , nồng độ mol của dung dịch ở bài 13

Lời giải 1 :

Cho hay nhât nha bạn(30 phút của mình đó)

image
image
image
image
image

Thảo luận

-- câu 14 đâu bạn
-- mình thêm vào rồi đó bạn cho mình hay nhất nha
-- vote 5 sao lại chứ

Lời giải 2 :

Câu 1:

    HCl; $H_{2}$$SO_{4}$; $HNO_{3}$; $HSO_{3}$; $H_{3}$$PO_{4}$ 

Câu 2:

$Na_{2}$O; BaO; $Al_{2}$$O_{3}$; ZnO; MgO; $Fe_{2}$$O_{3}$; $Fe_{3}$$O_{4}$; FeO

Câu 3

$H_{2}O$ ; NO ; $N_{2}$O ; $NO_{2}$ ; $N_{2}$$O_{5}$ ; $N_{2}$$O_{3}$ ; CO ; $CO_{2}$ ; $P_{2}$$O_{5}$ ; $P_{2}$$O_{3}$

Câu 5:

KNO3; Mg(NO3)2; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3 

Câu 4:

NaOH; $Ca(OH)_{2}$ ; $Mg(OH)_{2}$ ; $Zn(OH)_{2}$ ; $Fe(OH)_{2}$ ; $Fe(OH)_{3}$

Câu 6:

$m_{Fe}$ = 0,1 . 56 = 5,6g

$m_{Cu}$ = 2,15 . 64 = 137,6g

$m_{H_{2}SO_{4} }$ = 0,8 . 98 = 78,4g

$m_{Cu_{}SO_{4} }$ = 0,5 . 160 = 80g

Câu 7:

+) $n_{CO2}$ = 0,44 : 44 = 0,01 mol

    $V_{CO2}$ = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

+) $n_{H2}$ = 0,04 : 2 = 0,02 mol

    $V_{H2}$ = 0,02 . 22,4 = 0,448 lít

+) $n_{N2}$ = 2,8 : 28 = 0,1 mol

    $V_{N2}$ = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

+) $n_{SO2}$ = 3,2 : 64 = 0,05 mol

    $V_{SO2}$ = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít

Câu 8:

        $n_{Fe}$ = 2,8 : 56 = 0,05 mol 

         Fe   +   2HCl   →   $FeCl_{2}$   +   $H_{2}$ 

        0,05 →     0,1                                      0,05      mol

$V_{H2}$ = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít

$m_{HCl}$ = 0,1 . 36,5 = 3,65g

Câu 9:

a) $n_{CH_{4}}$ = 2 : 22,4 = 0,09 mol

    $CH_{4}$ +  2$O_{2}$  →  $CO_{2}$  +  2$H_{2}$O

    0,09    →      0,2                                                        mol

→  $V_{O2}$ = 2 . 2 = 4 lít.

b) VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

$d_{CH4}$/$H_{2}$  = $m_{CH4}$/$m_{H2}$  =  16 : 2 = 8

Vậy khí $CH_{4}$ nặng hơn khí $H_{2}$ 8 lần.

Câu 10:

- Khí có khối lượng tỉ khối với khí $O_{2}$ là: 1,375 

⇒ KL mol của khí là:  1,375 . 32 = 44g

- Khí có khối lượng tỉ khối với khí $O_{2}$ là: 0,0625

⇒ KL mol của khí là:  0,0625 . 32 = 2g

Câu 12:

+) Oxit:

- $Na_{2}$O : Natri oxit

- ZnO: Kẽm oxit

+) Axit:

- $H_{2}$$SO_{4}$ : Axit sunfuric

- $HNO_{3}$ : Axit nitric

- HCl : Axit clohidric

+) Bazo:

- $Ca(OH)_{2}$ : Canxi hidroxit

- $Al(OH)_{3}$ : Nhôm hidroxit

$Mg(OH)_{2}$: Magie hidroxit

+) Muối:

- $FeCl_{3}$ : Sắt (III) clorua

- $K_{2}$$CO_{3}$: Kali cacbonat

- $NaHCO_{3}$ : Natri Hicacbobat

- $K_{3}$$PO_{4}$ : Kali photphat

Câu 13:

- Axit sunfuric: $H_{2}$$SO_{4}$ 

- Kẽm nitrat: $Zn(NO_{3}$ )2

- Natri hidroxit: $NaOH_{}$ 

- Canxi photphat: $Ca_{3}$$(PO_{4}$ )2

- Kali oxit: $K_{2}O$ 

- Điphotpho pentaoxit: $P_{2}$$O_{5}$ 

- Nhôm sunfat: $Al_{2}$$ (SO_{4})3$ 

- Sắt (II) clorua: $FeCl_{2}$ 

- Bari hidrocacbonat: $Ba(HCO_{3})2$ 

Câu 14:

C% = $\frac{m ct}{mdd}$ . 100%

$C_{M}$ = $\frac{n}{V}$ 

VOTE MÌNH 5* VÀ CTLHN NHÉ!!

Chúc bạn học tốt

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK