`6.` Was
`->` Bị động quá khứ đơn: S + was/were + Vpp + (by O) - Dùng bị động vì "homework" (bài tập) không thể tự nó "finish" (hoàn thành) được.
`7.` When
`->` Dựa vào ngữ cảnh của câu để chọn từ thích hợp: Khi mà chúng tôi ở cùng thành phố, tôi thường xuyên gặp anh ấy.
`8.` better
`->` Dạng thức so sánh hơn của good là better (than)
`9.` have learnt
`->` Thì hiện tại hoàn thành, dấu hiệu "recently"
`10.` friendly
`->` Sau tobe là một tính từ || Ta dùng "friendly" (thân thiện) thay vì "friendless" (không có ai làm bạn)
`11.` After
`->` Dựa vào ngữ cảnh của câu để chọn từ thích hợp: Sau khi tắt TV và đèn, họ đi ngủ.
`12.` angrily
`->` Sau động từ "look" (nhìn vào) là một trạng từ.
`->` Ta không dùng "angryly" vì viết sai (tạo lập adv của angry bằng cách bỏ "y" thêm "i" và đuôi -ly), không dùng "angrier" vì không phải so sánh hơn, không dùng "angry" vì "look at sb" là một hành động, chứ không phải một trạng thái.
`13.` benefits
`->` Benefit (n): lợi ích
`14.` although
`->` Hai mệnh đề có ý nghĩa trời ngược nhau nên ta dùng "although" (mặc dù)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK