Sau khi xem xét hết 10 câu mình đã rút ra cấu trúc (góp bài vui :Đ)
S + haven't/hasn't + PII + O + before
= S + have/has + never + PII + O + before
= This is the first time + S + have/has + PII + O
= S + be + Ving + O + for the first time (-.- có thể đúng)
1. I have never eaten this kind of food before
I am eating this kind of food for the first time
2. This is the first time he has built a sandcastle
He is building a sandcastle for the first time
3. This is the first time she has stayed in a hotel
She had never stayed in a hotel before
4. This is the first time we have met such a beautiful girl
5. He is flying for the first time
He has never flown before
6. I am swimming with dolphin for the first time
This is the first time I have swum with dolphin
7. This is the first time he has written a novel
He has never written a novel before
8. We have never lived far from home
We are living far from home for the first time
9. This is the first time I have run a business
I have never run a bussiness before
10. I am speaking in public for the first time
This is the first time I have spoken in public
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK