53. But for the driver's quick reaction, the passengers would have been injured. (câu đk loại 3, but for= without: nếu k nhờ)
54. Few students paid attention to the teacher's instructions. (pay attention to (chú ý tới) ><ignore)
55. You are not allowed to smoke in the cinema. (be allowed to V: được cho phép làm gì)
56. What I meant is to pose that letter after lunch. (Cấu trúc nhấn mạnh với What)
57. The harder you work, the more successful you are. (So sánh càng...càng)
58. It's over 3 months since Peter last had his hair cut. (Viết lại câu từ htht=> qkd)
59. Robert now wishes that he had accepted the job. (cấu trúc ước cho điều trong quá khứ)
60. No matter how you use it, it won't wear out. (Now matter how= However: bất kể có thế nào)
61. We can't help laughing when he started singing. (help V+ing: nhịn)
Chúc bạn học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK