Trang chủ Công Nghệ Lớp 8 kiến thức công nghệ 8 học kì 2 câu hỏi...

kiến thức công nghệ 8 học kì 2 câu hỏi 2204810 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

kiến thức công nghệ 8 học kì 2

Lời giải 1 :

Bài 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN

-Vật liệu dẫn điện:

-Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện

-Đặc trưng của vật liệu dẫn điện vềmặt cản trởdòng điện chạy qua là điện trởsuất.

-Vật liệu dẫn điện có điện trởsuất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.

II-Vật liệu cách điện:

-Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.

-Vật liệu cách điện trở suất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện.

III-Vật liệu dẫn từ:

-Vật liệu màđường sức từtrường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.

-Vật liệu dẫn từ dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện.

Bài 38: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN –QUANGĐÈN SỢI ĐỐT

I -Phân loại đèn điện:

NLLV của đồdùng điện -quang:

Tiêu thụđiện năngbiếnđiện năngthành quang năng.

-Phân loại: 3 loại

+ Đèn sợi đốt.

+ Đèn huỳnh quang.

+ Đèn phóng điện.

II -Đèn sợi đốt:

1-Cấu tạo :

a. Sợi đốt:

Đượclàm bằng Vonfram, có dạng lò xo xoắn, chịu nhiệt độcao. Sợi đốt là phần tửquan trọng nhất của đèn vì tại đó điện năng được chuyển hóa thàng quang năng.

b. Bóng thủy tinh: Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt,được hút hết K2và bơm khí trơ vào đểtăng tuổi thọ.

c. Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắttráng kẽm, gắn chặt với bóng thủy tinh.2-Nguyên lý làm việc :

-Khi đóng điện, dòng điệnchạy trong dây tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độcao, dây tóc đèn phát sáng.

3-Đặc điểm đèn sợi đốt :

-Đèn phát ra ánh sáng liên tục

-Hiệu suất phát quang thấp

-Tuổi thọthấp.

4-Sốliệu, kích thước :đọc sgk5

-Sửdụng

-Thắp sáng phòng, bàn học .

-Phải lau chùi thường xuyên, tránh va chạm rung đèn.

Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG

I-Đèn ống huỳnh quang:

1-Cấu tạo:

a. Ống thủy tinh: Mặt trong có quét lớp bột huỳnh quang, được rút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thủy ngân và khí trơ.

b. Điện cực: Được làm bằng vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari

-oxit đểphát ra điện tử.

2-Nguyên lý làm việc:Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cựccủa đèn tạo ra tia tửngoại, tia tửngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang phủbên trong ống phát ra ánh sáng

.3-Đặc điểm:

-Có hiện tượng nhấp nháy ( ánh sáng không liên tục )

-Hiệu suất phát quang cao

-Tuổi thọ cao.

-Cần mồi phóng điện.

4-Sốliệu kích thước:đọc sgk

II-Đèn Compac huỳnh quang( SGK )

III-So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:( SGK )

Bài 41: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆTBÀN LÀ ĐIỆN

I -Đồdùng loại điện nhiệt:

1-Nguyên lý làm việc :

-Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến điện năng thành nhiệt năng.

2-Dây đốt nóng : l

a) Điện trở: R = ----( )sb) Các yêu cầu kỹthuật của dây đốt nóng :-

Có điện trởsuất lớn, chịu nhiệt cao

II -Bàn là điện:

1) Cấu tạo:

-Dây đốt nóng làm bằng Nikem crôm.

-Vỏlàm bằng gang hoặc hợp kim Al đánh bóng hoặcmạCrôm

-Nắp làm bằng Cu, thép mạCrôm hoặc nhựa chịu nhiệt.

-Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ.

2) Nguyên lý làm việc:

-Khi dòng điện chạy qua dây đốt nóng toảnhiệt tích vào vào vỏlàm nóng bàn là.

3) Các sốliệu KT : SGK4) Sửdụng : SGK

Bài 44: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN CƠQUẠT ĐIỆN

I-Động cơ điện 1 pha:

1) Cấu tạo:

a -Stato :

-Lõi thép làm bằng lá thép kỹthuật.

-Dây quấn làm bằng dây điện từ.

-Chức năng : Tạo ra từtrường quay

b) Roto :

-Lõi thép làm bằng lá thép kỹthuật.

-Dây quấn gồm các thanh dẫn ( Al, Cu ) được nối với nhau bằng vòng ngắn mạch.

-Chức năng : Lám quay máy công tác.2) Nguyên lý làm việc:-Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn Roto, tác dụng từcủa dòng điện làm Roto động cơ quay.

3) Sốliệu kỹthuật :đọc SGK4)

Công dụng : đọc SGKII

-Quạt điện :

1) Cấu tạo :

-Động cơ điện làm quay cánh quạt.

-Cánh quạt : Tạo gió

2) Nguyên lý làm việc:

-Khi đóng điện, động cơ điện quay kéo cánh quạt quay theo tạo gió mát.

3) Sửdụng: đọc SGK

Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

1. Cấu tạo.

a. Lõi thép:

làm bằng lá thép kĩ thuật điện.

Chức năng dẫn từ.

b. Dây quấn:

Làm bằng dây điện từ.

Chức năng dẫn điệnCó 2 cuộn dây quấn: sơ cấp và thứcấp.

2. Nguyên lý làm việc( giảm tải )

3.Các sốliệu kĩ thuật( đọc sgk)

4. Sửdụng (đọc sgk)

Bài 48: SỬDỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG

I. Nhu cầu tiêu thụđiện năng

1. Giờcao điểm tiêu thụđiện năngNhững giờtiêu thụđiện năng nhiều nhất trong ngày gọi là giờcao điểm.

2. Những đặc điểm của giờcao điểm Điện áp của mạng điện bịgiảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chếđộlàm việc của đồdùng điện.

II.Sửdụng hợp lý và tiết kiệm điện năng

-Giảm bớt tiêu thụđiện năng trong giờcao điểm.

-Sửdụng đồdùng điện hiệu suất cao đểtiết kiệm điện năng

-Không sửdụng lãng phí điện năng.

Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I.Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.

1.Đặc điểm của mạng điện trong nhà

-Có điện áp định mức là 220V

-Đồdùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng

-Điện áp định mức của các thiết bị, đồdùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện

2.Yêu cầu của mạng điện trong nhà

-Đảm bảo cung cấp đủđiện

-Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

-Sửdụng thuận tiện, chắc đẹp

-Dễdàng kiểm tra và sửa chữa.

II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà.

Gồm các phần tử:

-Công tơ điện

-Dây dẫn điện

-Các thiết bịđiện: đóng –cắt, bảo vệvà lấy điện

-Đồdùng điện

Bài 51: THIẾT BỊĐÓNG –CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I. Thiết bịđóng cắt mạch điện

1. Công tắc điệna.

Khái niệm Công tắc điện là thiết bịđóng cắt, được dùng cho mạch điện có công suất nhỏ.

b. Cấu tạo: Vỏ, cực động và cựa tĩnh.

c. Phân loại (đọc sgk

d. Nguyên lý làm việc:

-Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúccực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hởmạch.

-Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếpvới tải, saucầu chì.

2. Cầu dao.

a. Khái niệm: Cầu daolà thiết bịđóng cắt dòng điện bằng tay, được dùng đểđóng

–cắt đồng thời cảdây pha và dây trung tính của mạng điện.

b. Cấu tạo: Vỏ, các cực độngvà các cực tĩnh.

c.Phân loại: ( đọc sgk)

II. Thiết bịlấy điện1 Ổđiện: Dùng đểlấy điện cho các đồdùng điện

2. Phích cắmđiện: Cắm vào ổđiện, lấy điện cung cấp cho các đồdùng điện.

Bài 53: THIẾT BỊBẢO VỆCỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I. Cầu chì

1. Công dụng Cầu chì là loại thiết bịbảo vệantoàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sựcốquá tải hay ngắn mạch.

2. Cấu tạo, phân loại

a. Cấu tạo:Gồm: Vỏ, dây chảy, các cực giữdây chảy và dây dẫn điện.

b. Phân loại: đọcsgk

3. Nguyên lý làm việc:Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trịđịnh mức ( do ngắn mạch, quá tải ), dây chảy cầu chì nóng chảy và bịđứt làm mạch điện bịhở, bảo vệmạch điện và các đồdùng điện, thiết bịđiện không bịhỏng.

II. AptomatLà thiết bịtựđộng cắt mạch điện khixảy ra sựcốngắn mạch hoặcquá tải. Aptomat phối hợp cảchức năng của cầu dao và cầu chì.

Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN

1.Sơ đồđiện là gì? Sơ đồđiện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệthống điện.

2.Một sốkí hiệu quy ước trong sơ đồđiện: xem sgk

3.Phân loại sơ đồđiện:

a.Sơ đồnguyên lí:Là sơ đồchỉnêu lên mối liên hệđiện của các phần tửtrong mạch điện mà không thểhiện vịtrí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.

b.Sơ đồlắp đặt ( sơđồđấu dây ):Là sơ đồbiểu thịrõ vịtrí, cách lắp đặt của các phần tửcủa mạch điện. Sơ đồlắp đặt được sửdụng đểdựtrù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạng điện và các thiết bịđiện.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN

-Vật liệu dẫn điện:

-Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện

-Đặc trưng của vật liệu dẫn điện vềmặt cản trởdòng điện chạy qua là điện trởsuất.

-Vật liệu dẫn điện có điện trởsuất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.

II-Vật liệu cách điện:

-Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.

-Vật liệu cách điện trở suất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện.

III-Vật liệu dẫn từ:

-Vật liệu màđường sức từtrường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.

-Vật liệu dẫn từ dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện.

Bài 38: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN –QUANGĐÈN SỢI ĐỐT

I -Phân loại đèn điện:

NLLV của đồdùng điện -quang:

Tiêu thụđiện năngbiếnđiện năngthành quang năng.

-Phân loại: 3 loại

+ Đèn sợi đốt.

+ Đèn huỳnh quang.

+ Đèn phóng điện.

II -Đèn sợi đốt:

1-Cấu tạo :

a. Sợi đốt:

Đượclàm bằng Vonfram, có dạng lò xo xoắn, chịu nhiệt độcao. Sợi đốt là phần tửquan trọng nhất của đèn vì tại đó điện năng được chuyển hóa thàng quang năng.

b. Bóng thủy tinh: Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt,được hút hết K2và bơm khí trơ vào đểtăng tuổi thọ.

c. Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắttráng kẽm, gắn chặt với bóng thủy tinh.2-Nguyên lý làm việc :

-Khi đóng điện, dòng điệnchạy trong dây tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độcao, dây tóc đèn phát sáng.

3-Đặc điểm đèn sợi đốt :

-Đèn phát ra ánh sáng liên tục

-Hiệu suất phát quang thấp

-Tuổi thọthấp.

4-Sốliệu, kích thước :đọc sgk5

-Sửdụng

-Thắp sáng phòng, bàn học .

-Phải lau chùi thường xuyên, tránh va chạm rung đèn.

Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG

I-Đèn ống huỳnh quang:

1-Cấu tạo:

a. Ống thủy tinh: Mặt trong có quét lớp bột huỳnh quang, được rút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thủy ngân và khí trơ.

b. Điện cực: Được làm bằng vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari

-oxit đểphát ra điện tử.

2-Nguyên lý làm việc:Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cựccủa đèn tạo ra tia tửngoại, tia tửngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang phủbên trong ống phát ra ánh sáng

.3-Đặc điểm:

-Có hiện tượng nhấp nháy ( ánh sáng không liên tục )

-Hiệu suất phát quang cao

-Tuổi thọ cao.

-Cần mồi phóng điện.

4-Sốliệu kích thước:đọc sgk

II-Đèn Compac huỳnh quang( SGK )

III-So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:( SGK )

Bài 41: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆTBÀN LÀ ĐIỆN

I -Đồdùng loại điện nhiệt:

1-Nguyên lý làm việc :

-Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến điện năng thành nhiệt năng.

2-Dây đốt nóng : l

a) Điện trở: R = ----( )sb) Các yêu cầu kỹthuật của dây đốt nóng :-

Có điện trởsuất lớn, chịu nhiệt cao

II -Bàn là điện:

1) Cấu tạo:

-Dây đốt nóng làm bằng Nikem crôm.

-Vỏlàm bằng gang hoặc hợp kim Al đánh bóng hoặcmạCrôm

-Nắp làm bằng Cu, thép mạCrôm hoặc nhựa chịu nhiệt.

-Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ.

2) Nguyên lý làm việc:

-Khi dòng điện chạy qua dây đốt nóng toảnhiệt tích vào vào vỏlàm nóng bàn là.

3) Các sốliệu KT : SGK4) Sửdụng : SGK

Bài 44: ĐỒDÙNG LOẠI ĐIỆN CƠQUẠT ĐIỆN

I-Động cơ điện 1 pha:

1) Cấu tạo:

a -Stato :

-Lõi thép làm bằng lá thép kỹthuật.

-Dây quấn làm bằng dây điện từ.

-Chức năng : Tạo ra từtrường quay

b) Roto :

-Lõi thép làm bằng lá thép kỹthuật.

-Dây quấn gồm các thanh dẫn ( Al, Cu ) được nối với nhau bằng vòng ngắn mạch.

-Chức năng : Lám quay máy công tác.2) Nguyên lý làm việc:-Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn Roto, tác dụng từcủa dòng điện làm Roto động cơ quay.

3) Sốliệu kỹthuật :đọc SGK4)

Công dụng : đọc SGKII

-Quạt điện :

1) Cấu tạo :

-Động cơ điện làm quay cánh quạt.

-Cánh quạt : Tạo gió

2) Nguyên lý làm việc:

-Khi đóng điện, động cơ điện quay kéo cánh quạt quay theo tạo gió mát.

3) Sửdụng: đọc SGK

Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

1. Cấu tạo.

a. Lõi thép:

làm bằng lá thép kĩ thuật điện.

Chức năng dẫn từ.

b. Dây quấn:

Làm bằng dây điện từ.

Chức năng dẫn điệnCó 2 cuộn dây quấn: sơ cấp và thứcấp.

2. Nguyên lý làm việc( giảm tải )

3.Các sốliệu kĩ thuật( đọc sgk)

4. Sửdụng (đọc sgk)

Bài 48: SỬDỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG

I. Nhu cầu tiêu thụđiện năng

1. Giờcao điểm tiêu thụđiện năngNhững giờtiêu thụđiện năng nhiều nhất trong ngày gọi là giờcao điểm.

2. Những đặc điểm của giờcao điểm Điện áp của mạng điện bịgiảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chếđộlàm việc của đồdùng điện.

II.Sửdụng hợp lý và tiết kiệm điện năng

-Giảm bớt tiêu thụđiện năng trong giờcao điểm.

-Sửdụng đồdùng điện hiệu suất cao đểtiết kiệm điện năng

-Không sửdụng lãng phí điện năng.

Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I.Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.

1.Đặc điểm của mạng điện trong nhà

-Có điện áp định mức là 220V

-Đồdùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng

-Điện áp định mức của các thiết bị, đồdùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện

2.Yêu cầu của mạng điện trong nhà

-Đảm bảo cung cấp đủđiện

-Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

-Sửdụng thuận tiện, chắc đẹp

-Dễdàng kiểm tra và sửa chữa.

II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà.

Gồm các phần tử:

-Công tơ điện

-Dây dẫn điện

-Các thiết bịđiện: đóng –cắt, bảo vệvà lấy điện

-Đồdùng điện

Bài 51: THIẾT BỊĐÓNG –CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I. Thiết bịđóng cắt mạch điện

1. Công tắc điệna.

Khái niệm Công tắc điện là thiết bịđóng cắt, được dùng cho mạch điện có công suất nhỏ.

b. Cấu tạo: Vỏ, cực động và cựa tĩnh.

c. Phân loại (đọc sgk

d. Nguyên lý làm việc:

-Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúccực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hởmạch.

-Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếpvới tải, saucầu chì.

2. Cầu dao.

a. Khái niệm: Cầu daolà thiết bịđóng cắt dòng điện bằng tay, được dùng đểđóng

–cắt đồng thời cảdây pha và dây trung tính của mạng điện.

b. Cấu tạo: Vỏ, các cực độngvà các cực tĩnh.

c.Phân loại: ( đọc sgk)

II. Thiết bịlấy điện1 Ổđiện: Dùng đểlấy điện cho các đồdùng điện

2. Phích cắmđiện: Cắm vào ổđiện, lấy điện cung cấp cho các đồdùng điện.

Bài 53: THIẾT BỊ BẢO VỆCỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I. Cầu chì

1. Công dụng Cầu chì là loại thiết bịbảo vệantoàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sựcốquá tải hay ngắn mạch.

2. Cấu tạo, phân loại

a. Cấu tạo:Gồm: Vỏ, dây chảy, các cực giữdây chảy và dây dẫn điện.

b. Phân loại: đọcsgk

3. Nguyên lý làm việc:Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trịđịnh mức ( do ngắn mạch, quá tải ), dây chảy cầu chì nóng chảy và bịđứt làm mạch điện bịhở, bảo vệmạch điện và các đồdùng điện, thiết bịđiện không bịhỏng.

II. AptomatLà thiết bịtựđộng cắt mạch điện khixảy ra sựcốngắn mạch hoặcquá tải. Aptomat phối hợp cảchức năng của cầu dao và cầu chì.

Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN

1.Sơ đồđiện là gì? Sơ đồđiện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệthống điện.

2.Một sốkí hiệu quy ước trong sơ đồđiện: xem sgk

3.Phân loại sơ đồđiện:

a.Sơ đồnguyên lí:Là sơ đồchỉnêu lên mối liên hệđiện của các phần tửtrong mạch điện mà không thểhiện vịtrí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.

b.Sơ đồlắp đặt ( sơđồđấu dây ):Là sơ đồbiểu thịrõ vịtrí, cách lắp đặt của các phần tửcủa mạch điện. Sơ đồlắp đặt được sửdụng đểdựtrù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạng điện và các thiết bịđiện.

Bạn có biết?

Công nghệ (tiếng Anh: technology) là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. Công nghệ ảnh hưởng đáng kể lên khả năng kiểm soát và thích nghi của con người cũng như của những động vật khác vào môi trường tự nhiên của mình.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK