Trang chủ Sinh Học Lớp 9 F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb), kiểu hình lúa...

F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb), kiểu hình lúa chín sớm, hạt gạo đục. Đem F1 giao phối với các cá thể khác, thu được kết quả theo các trường hợp sau, với mỗi trườn

Câu hỏi :

F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb), kiểu hình lúa chín sớm, hạt gạo đục. Đem F1 giao phối với các cá thể khác, thu được kết quả theo các trường hợp sau, với mỗi trường hợp hãy cho biết gen tương ứng và lập sơ đồ lai chứng minh cho các tỉ lệ đó. Biết 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn với nhau. 1. 1 cây chín sớm, cho hạt gạo trong : 1 cây chín muộn, hạt bầu đục. 2. 2 kiểu hình, tỉ lệ 1:1 3. 349 cây chín sớm, hật gạo trong : 698 cây chín sớm, hạt bầu đục :359 cây chín muộn, hạt gạo đục. 4. 3 kiểu hình, tỉ lệ 1: 2 :1. 5. 75% cây chín sớm, hạt gạo đục :25% cây chín muộn, hạt gạo trong. 6. 2 kiểu hình, tỉ lệ 3 : 1.

Lời giải 1 :

- F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) và có kiểu hình lúa chín sớm hạt gạo đục

→ Tính trạng Chín sớm, Hạt gạo đục là các tính trạng trội

· Quy ước:

A - Chín sớm                              a - Chín muộn

B - Hạt gạo đục                         b - Hạt gạo trong

* Phép lai 1:

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

Chín sớm : Chín muộn = 1 : 1

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × aa `(1)`

Hạt gạo đục : Hạt gạo trong = 1 : 1 

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × bb `(2)`

- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {ab}/{ab}`

· Sơ đồ lai:

F1 × `{ab}/{ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {ab}/{ab}`

G:                      AB; ab                                          ab

F2:                                      `{AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo trong

* Phép lai 2:

- F2 có hai kiểu hình và phân li theo tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1) : 1 hoặc 1 : (1 : 1) 

· Trường hợp 1: (1 : 1) : 1

+ Tính trạng thời gian chín phân li theo tỉ lệ 1 cây chín sớm : 1 cây chín muộn 

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × aa `(3)`

+ Tính trạng màu sắc hạt phân li theo tỉ lệ 100% hạt gạo đục

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen BB × Bb`(4)`

- Từ `(3)` và `(4)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {aB}/{aB}`

· Sơ đồ lai:

F1 × `{aB}/{aB}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {aB}/{aB}`

G:                        AB; ab                                         aB

F2:                                         `{AB}/{aB}; {aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{aB} : 1{aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo đục

· Trường hợp 2: 1 : (1 : 1)

+ Tính trạng thời gian chín phân li theo tỉ lệ 100% cây chín sớm 

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen AA × Aa `(5)`

+ Tính trạng màu sắc hạt phân li theo tỉ lệ 1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × bb`(6)`

- Từ `(5)` và `(6)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {Ab}/{Ab}`

· Sơ đồ lai:

F1 × `{Ab}/{Ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {Ab}/{Ab}`

G:                       AB; ab                                              Ab

F2:                                               `{AB}/{Ab}; {Ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{Ab} : 1{Ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín sớm hạt gạo trong

* Phép lai 3:

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

Chín sớm : Chín muộn = (349 + 698) : 359 ≈ 3 : 1

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × Aa `(7)`

Hạt gạo đục : Hạt gạo trong = (698 + 359) : 349 ≈ 3 : 1

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × Bb `(8)`

- Từ `(7)` và `(8)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{ab}` hoặc `{AB}/{ab} × {Ab}/{aB}`

· Sơ đồ lai 1:

F1 × `{AB}/{ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {AB}/{ab}`

G:                     AB; ab                                              AB; ab

F2:                             `{AB}/{AB}; {AB}/{ab}; {AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo trong

⇒ Không thỏa mãn yêu cầu đề bài → Loại

· Sơ đồ lai 2:

F1 × `{Ab}/{aB}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {Ab}/{aB}`

G:                                    AB; ab                                           Ab; aB

F2:                                        `{AB}/{Ab}; {AB}/{aB}; {Ab}/{ab}; {aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{Ab} : 1{AB}/{aB} : 1{Ab}/{ab} : 1{aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 2 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín sớm hạt gạo trong : 1 Cây chín muộn hạt gạo đục

⇒ Thỏa mãn yêu cầu đề bài → Nhận

* Phép lai 4:

- F2 có ba kiểu hình và phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

⇒ F1 và cây đem lai có kiểu gen `{AB}/{ab}` × `{Ab}/{aB}`

· Sơ đồ lai:

F1 × `{Ab}/{aB}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {Ab}/{aB}`

G:                      AB; ab                                              Ab; aB

F2:                                    `{AB}/{Ab}; {AB}/{aB}; {Ab}/{ab}; {aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{Ab} : 1{AB}/{aB} : 1{Ab}/{ab} : 1{aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 2 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín sớm hạt gạo trong : 1 Cây chín muộn hạt gạo đục

* Phép lai 5:

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

Chín sớm : Chín muộn = 75% : 25% = 3 : 1

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × Aa `(9)`

Hạt gạo đục : Hạt gạo trong = 75% : 25% = 3 : 1

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × Bb `(10)`

- Từ `(9)` và `(10)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{ab}` hoặc `{AB}/{ab} × {Ab}/{aB}`

· Sơ đồ lai 1:

F1 × `{AB}/{ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {AB}/{ab}`

G:                           AB; ab                                            AB; ab

F2:                                    `{AB}/{AB}; {AB}/{ab}; {AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo trong

⇒ Thỏa mãn yêu cầu đề bài → Nhận

· Sơ đồ lai 2:

F1 × `{Ab}/{aB}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {Ab}/{aB}`

G:                      AB; ab                                                      Ab; aB

F2:                              `{AB}/{Ab}; {AB}/{aB}; {Ab}/{ab}; {aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{Ab} : 1{AB}/{aB} : 1{Ab}/{ab} : 1{aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 2 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín sớm hạt gạo trong : 1 Cây chín muộn hạt gạo đục

⇒ Không đúng yêu cầu đề bài → Loại

* Phép lai 6:

- F2 có hai kiểu hình và phân li theo tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) : 1 hoặc 1 : (3 : 1) 

· Trường hợp 1: (3 : 1) : 1

+ Tính trạng thời gian chín phân li theo tỉ lệ 3 cây chín sớm : 1 cây chín muộn 

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × Aa `(11)`

+ Tính trạng màu sắc hạt phân li theo tỉ lệ 100% hạt gạo đục

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen BB × Bb`(12)`

- Từ `(11)` và `(12)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{ab}` hoặc `{AB}/{ab} × {Ab}/{aB}`

· Sơ đồ lai 1:

F1 × `{AB}/{ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {AB}/{ab}`

G:                         AB; ab                                                 AB; ab

F2:                                  `{AB}/{AB}; {AB}/{ab}; {AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo trong

⇒ Thỏa mãn yêu cầu đề bài → Nhận

· Sơ đồ lai 2:

F1 × `{Ab}/{aB}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {Ab}/{aB}`

G:                        AB; ab                                           Ab; aB

F2:                                `{AB}/{Ab}; {AB}/{aB}; {Ab}/{ab}; {aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{Ab} : 1{AB}/{aB} : 1{Ab}/{ab} : 1{aB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 2 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín sớm hạt gạo trong : 1 Cây chín muộn hạt gạo đục

⇒ Không đúng yêu cầu đề bài → Loại

· Trường hợp 2: 1 : (3 : 1)

+ Tính trạng thời gian chín phân li theo tỉ lệ 100% cây chín sớm

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen AA × Aa `(13)`

+ Tính trạng màu sắc hạt phân li theo tỉ lệ 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

→ F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × Bb`(14)`

- Từ `(13)` và `(14)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{Ab}`

· Sơ đồ lai:

F1 × `{AB}/{Ab}`:            `{AB}/{ab}                          ×                        {AB}/{Ab}`

G:                        AB; ab                                         AB; Ab

F2:                                 `{AB}/{AB}; {AB}/{Ab}; {AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{AB} : 1{AB}/{Ab} : 1{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây chín sớm hạt gạo đục : 1 Cây chín muộn hạt gạo trong

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK