1. They `->` It
My school là danh từ số ít nên dùng "it"
2. at `->` on
on + ngày trong tuần
3. get `->` gets
often là dấu hiệu thì hiện tại đơn, my mother là danh từ số ít nên thêm 's' vào động từ
4. What `->` How
hỏi phương tiện đi lại: How do/does sb do sth?
5. rices `->` rice
rice là danh từ không đếm đc -> không thêm 's'
6. on `->` at
at the weekend: vào cuối tuần
7. longer `->` longest
có 'the' và danh từ, ko có than -> so sánh nhất
8. many `->` much
coal, oil và gas là danh từ ko đếm đc nên dùng much
9. cooks `->` is cooking
có now là dấu hiệu hiện tại tiếp diễn
10. beach `->` beaches
có lots of + danh từ số nhiều
`1` they -> it ( it thay cho my school )
`2` at -> on ( Trước ngày trong tuần dùng on )
`3` get -> gets ( my mom là số ít-> thêm s )
`4` What -> How ( hỏi về phương tiện -> dùng How )
`5` rices -> rice ( rice : gạo , ko đếm được -> ko có s )
`6` do -> to do ( What are you going to do : thì tương lai gần )
`7` longer -> longest ( câu so sánh nhất : tobe +the + most + adj/ adj est + O )
`8` many -> much ( coal ko đếm đc-> dùng much )
`9` cooks -> is cooking ( now - thì hiện tại tiếp diễn ) .
`10` beach -> beaches ( đây là số nhiều -> thêm es )
@ Dorris
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK