`1`. I have just read a new newspaper.
`2`. They have just come.
`3`. She has just come back from Japan.
`4`. I have gone to school by bike.
`5`. It has rained every day.
`6`. We have sometimes met at school.
`7`. Have you eaten breakfast?
`8`. He has opened the door.
`9`. I have been here for 3 years.
`10`. He has worked in this company since he graduated.
`11`. I have seen this film 4 times.
`12`. I haven't seen this film before.
`13`. What have you done?
`14`. Who has read this book?
`15`. How long have you learned English?
`16`. He has waited for you in here every day.
`17`. I have done it.
`18`. They have collected thousands of books so far
→ Cấu trúc: `(+)` S + have/ has + V3
- `(-)` S + have/ has not + V3
- `(?)` Câu với "Wh" Wh- + have/ has + S + V3?
- Câu hỏi với trợ động từ (Yes/No)
- Q: Have/ has + S + V3?
- A: Yes, S + have/has + V3.
Cách `2`: No, S + haven’t/hasn’t + V3.
- Dấu hiệu nhận biết:
→ Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
→ Already: rồi
→ Before: trước đây
→ Ever: đã từng
→ Never: chưa từng, không bao giờ
→ For + quãng thời gian:t rong khoảng (for a year, for a long time, …)
Since + mốc thời gian: từ khi
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK