$m_{1\ phần}$ `= (7,68)/2 = 3,84` (g)
Gọi `n, m` là hóa trị của `A, B` `(n, m > 0; n, m \ne 1)`
Gọi `x, y` là số mol của `A, B` trong mỗi phần `(x , y > 0)`
+ Phần 1:
`4A + nO_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2A_2 O_n` (1)
`4B + mO_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2B_2 O_m` (2)
Áp dụng định luật BTKL:
$m_{phần\ 1}$ `+ m_{O_2} =` $m_{oxit}$
`-> m_{O_2} = 6 - 3,84 = 2,16` (g)
Theo PT (1) (2):
`n_{O_2} = n/4 . n_A + m/4 . n_B = (xn)/4 + (ym)/4 = (xn + ym)/4 = (2,16)/32 = 0,0675` (mol)
`-> xn + ym = 0,27` (mol)
+ Phần 2:
`2A + 2nHCl -> 2ACl_n + nH_2` (3)
`2B + 2mHCl -> 2BCl_m + mH_2` (4)
`2A + nH_2 SO_4 -> A_2 (SO_4)_n + nH_2` (5)
`2B + mH_2 SO_4 -> B_2 (SO_4)_m + mH_2` (6)
a, Theo PT (3) (4) (5) (6):
`n_{H_2} = n/2 . n_A + n/2 . n_B = (xn + ym)/2 = (0,27)/2 = 0,135` (mol)
`V = V_{H_2} = 22,4 . 0,135 = 3,024` (l)
b, Gỉa sử 2 axit là `HCl`
`n_{HCl} = 2n_{H_2} = 2 . 0,135 = 0,27` (mol)
`m_{HCl} = 36,5 . 0,27 = 9,855` (g)
Áp dụng định luật BTKL, ta có:
$m_{phần\ 2}$ `+ m_{HCl} =` $m_{muối}$ `+ m_{H_2}`
`->` $m_{muối}$ `= 3,84 + 9,855 - 0,135 . 2 = 13,425` (g)
Gỉa sử 2 axit là `H_2 SO_4`
`n_{H_2 SO_4} = n_{H_2} = 0,135` (mol)
`m_{H_2 SO_4} = 98 . 0,135 = 13,23` (g)
Áp dụng định luật BTKL, ta có:
$m_{phần\ 2}$ `+ m_{H_2 SO_4} = m_{muối} + m_{H_2}`
`->` $m_{muối}$ `= 3,84 + 13,23 - 0,135 . 2 = 16,8` (g)
Do đó, `13,425 < p < 16,8` (g)
c, Theo gt, `x + y = 0,1` (mol) `-> x = 0,1 - y` (mol)
`xn + ym = 0,27`
`⇔ (0,1 - y)n + ym = 0,27`
`⇔ 0,1n - yn + ym = 0,27` (*)
`A, B` là các kim loại và hóa trị khác `1`
`-> m, n \in {2, 3}`
`-> (m, n) = {(2, 2); (2, 3); (3, 2); (3, 3)}`
+ Với `(m, n) = (2, 2)`, (*) `⇔ 0,2 = 0,27` (loại)
+ Với `(m, n) = (3, 3)`, (*) `⇔ 0,3 = 0,27` (loại)
+ Với `(m, n) = (3, 2)` thì (*) `⇔ 0,2 + y = 0,27`
`⇔ y = 0,07` (mol)
`⇔ x = 0,1 - 0,07 = 0,03` (mol)
Trong mỗi phần: `m_A + m_B = Ax + By = 0,03A + 0,07B = 3,84` (g)
`-> 3A + 7B = 384`
Mà `A, B > 20` (g/mol)
`->` cặp nghiệm thỏa mãn: `A = 65` (g/mol), `B = 27` (g/mol)
`-> A: Zn`, `B: Al`
+ Với `(m, n) = (2, 3)`, chứng minh tương tự `->` loại.
Đáp án:
`13,425<m<16,8`
Cặp kim loại thõa mãn là `Zn` và `Al`
Giải thích các bước giải:
Khối lượng mỗi phần là `m=\frac{7,68}{2}=3,84(g)`
Mỗi phần gồm $\begin{cases}A : \ x(mol)\\B : \ y(mol)\\\end{cases}$
Xét phần 1 :
$4A+nO_2\xrightarrow{t^o}2A_2O_n$
$4B+mO_2\xrightarrow{t^o}2B_2O_m$
BTKL
`m_{O_2}=6-3,84=2,16(g)`
`->n_{O_2}=\frac{2,16}{32}=0,0675(mol)`
Theo phương trình
`n_{O_2}=\frac{nx}{4}+\frac{my}{4}(mol)(1)`
Xét phần 2 :
Gọi axit chung là `HX`
`2A+2nHX->2AX_n+nH_2`
`2B+2mHX->2BX_m+mH_2`
Theo phương trình
Theo phương trình
`n_{H_2}=\frac{nx}{2}+\frac{my}{2}(mol)(2)`
Từ `(1)` và `(2)` ta có
`n_{H_2}=2n_{O_2}`
`->n_{H_2}=0,135(mol)`
`->V_{H_2}=3,024(l)`
Theo phương trình
`n_{HX}=2n_{H_2}`
Nếu `HX` chỉ có `HCl`
`->n_{HCl}=2.0,135=0,27(mol)`
`->m_{Cl}=0,27.35,5=9,585(g)`
`->p=3,84+9,585=13,425(g)`
Nếu `HX` chỉ có `H_2SO_4`
`->n_{H_2SO_4}=0,135(mol)`
`->m_{SO_4}=0,135.96=12,96(g)`
`->p=3,84+12,96=16,8`
Do `HX` là cả `HCl` và `H_2SO_4`
`->13,425<p<16,8(g)`
`b,`
Ta có `Ax+By=3,84`
`x+y=0,1(1)`
Xét phần 1
`m_{A_2O_n}+m_{B_2O_m}=6(g)`
Theo phương trình
`n_{A_2O_n}=1/2 n_{A}=0,5x`
`n_{B_2O_m}=1/2 n_{B}=0,5y`
`->Ax+8nx+By+8my=6`
`->8(nx+my)=2,16`
`->nx+my=0,27(mol)(2)`
Từ `(1)` và `(2)` áp dụng các cặp hóa trị `(n , m) = (1 ,2) ;(1 ,3) ; (2 ,3)`
Với `(n , m)=(1 ,2)`
$\to \begin{cases}x=-0,07(mol)\\y=0,17(mol)\\\end{cases}$
`->` Loại
Với `(n , m)=(1 ,3)`
$\to \begin{cases}x=0,015(mol)\\y=0,085(mol)\\\end{cases}$
`->0,015A+0,085B=3,84`
`->1,5A+8,5B=384`
Kim loại `AB` không ở nhóm `IA`
Với `(n ,m)=(2,3)`
$\to \begin{cases}x=0,03(mol)\\y=0,07(mol)\\\end{cases}$
`->3A+7B=384`
$\to \begin{cases}A =65(Zn)\\B=27(Al)\\\end{cases}$
Vậy cặp kim loại thõa mãn là `Zn` và `Al`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK