Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 29a Complete the sentences. Use the past simple or past...

29a Complete the sentences. Use the past simple or past continuous of the verbs in brackets. o Sarah wasn't here in June. She.was travelling round Europe.

Câu hỏi :

giúp e với ạ cảm ơnnn

image

Lời giải 1 :

1. Were planning

⇒Thời điểm cụ thể trong quá khứ nên dùng past continuous.

2.Was taking/Were drawing

⇒Chỉ hai việc ở trong quá khứ đang xảy ra trong cùng một thời điểm nên cả hai vế dùng past continuous.

3.Didn't believe

⇒Chỉ một việc đã hoàn thành ở trong quá khứ nên dùng past simple.

4.Got

⇒Ở đây, vế trước có I was still in bed nên vế sau dùng verb chia ở thì past simple.

5.Didn't like

⇒Ở vế trước có didn't eat nên vế sau cũng dùng lại thì past simple ở negative form.

6.Didn't do

⇒Ở đây chỉ một việc đã hoàn thành tại thời điểm trong quá khứ nên dùng thì past simple ở dạng phủ định.

7.Were waiting

⇒Chỉ hàng ngàn người đang chờ máy bay nên dùng were waiting chia ở past continuous.

8.Didn't want

⇒Chia ở thì past simple do phía sau có vế had to.

9.Sounded

⇒Ở đây dùng past simple nên thêm ed vào cuối sound.

10.Was listening

⇒Tôi đang nghe nhạc nên không thể nghe điện thoại, chia ở thì past continuous.

#NOCOPY

#NOPLAGIARISM

Thảo luận

-- Ủa sao onl lại rùi ak ?
-- Ừa, mà ít on lắm, một ngày chưa tới 1 tiếng nữa do mẹ đi làm :(
-- vậy về lại giúp nhóm đi
-- Chớ giờ mấy ng chăm đi hớt rùi :(
-- Vậy cỡ chiều chiều qua đc ko?
-- Đc
-- Vậy tui bảo Xuka nha

Lời giải 2 :

1. were planning

2. was taking/were drawing

3.didn't believe

4. was getting

5.didn't like

6.weren't doing

7.were waiting

8.didn't want

9.sounded

10.was listening

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Ex: He visited his grandparents last weekend. – Anh ấy đã đến thăm ông bà vào cuối tuần trước.

       She went home last Thursday. – Cô ấy đã về nhà vào thứ 5 trước.

  • Diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ex: He came home, switched on the computer and checked his emails. – Anh ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.

      He turned on his computer, read the message on email and answered it. – Anh ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn email và trả lời tin nhắn.

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

Ex: When I was having lunch, the phone suddenly rang. – Khi tôi đi ăn trưa và điện thoại đột nhiên reo lên.

       When I was cooking, my grandparents came. – Khi tôi đang nấu ăn, ông bà tôi đến.

  • Dùng trong mệnh đề thứ nhất của câu điều kiện loại II.

Ex: If I had a million $, I would buy that car. – Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua ô tô.

      If I were you, I would do it. – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Đối với thì quá khứ đơn bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết như:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, month, year), in the past, the day before, những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this night).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only (nếu chỉ là), wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ex: Yesterday morning, Jame got up early; then he ate breakfast and went to school. – Sáng hôm qua, Jame dậy muộn, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường.

    Tom lived in Vietnam for six years, now he lives in New York. – Tom sống ở Việt Nam khoảng 6 năm, giờ cậu sống ở New York.

       The plane took off one hours ago. – Máy bay đã cất cánh cách đây 1 giờ.

__________________________________________________________________________________________________________

CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V-ing.

Lưu ý

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V-ing

Was not = wasn’t

Were not = weren’t 

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

- When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)

- The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi)

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …

- She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)

- The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)

#chucbanhoctot

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK