Bài 1:
a) Tổ quốc - giang sơn.
b) Việt Nam - nước.
c) Núi - sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng - kháng chiến.
Bài 2:
a) Còn bé bỏng gì nữa mà nũng nịu.
b) Bé con lại đây chú bảo.
c) Thân hình nhỏ nhắn.
d) Người nhỏ con nhưng rất khỏe.
Bài 3:
Gió bấc thật đáng ghét.
Cái thân gầy khô đét.
Bài 1:
`a)` Từ đồng nghĩa là: giang sơn và đất
`b)` Từ đồng nghĩa là: nước và biển
`c)` Từ đồng nghĩa là: núi và sơn hà
`d)` Từ đồng nghĩa là: cờ đỏ sao vàng và kháng chiến
bài 2:
`a)` Bé bỏng
`b)` Bé con
`c)` Nhỏ nhắn
`d)` Nhỏ con
bài 3:
- Ghét
- Gầy
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK