Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Giải chi tiết ra ! 8/ Có những oxit sau:...

Giải chi tiết ra ! 8/ Có những oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, CO, K2O. Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit clohiđric, Natrihiđroxit, nước? Viết P

Câu hỏi :

Giải chi tiết ra ! 8/ Có những oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, CO, K2O. Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit clohiđric, Natrihiđroxit, nước? Viết PTHH.. 9/ Để phân biệt được 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO4 người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây: A. BaCl2. B. HCl. C. Pb(NO3)2 D. AgNO3. E. NaOH. 6/ Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO làm thế nào để biết được mỗi oxit = phương pháp hoá học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất.

Lời giải 1 :

8. 

-Tác dụng với dung dịch HCl : CuO, Fe2O3, K2O

CuO+2HCl⇒CuCl2+H2O

Fe2O3+6HCl⇒2FeCl3+3H2O

K2O+2HCl⇒2KCl+H2O

-Tác dụng với NaOH : SO2, CO2, SiO2

SO2+2NaOH⇒Na2SO3+H2O

CO2+2NaOH⇒Na2CO3+H2O

SiO2+2NaOH⇒Na2SiO3+H2I

-Tác dụng với H2O : SO2, CO2, K2O

SO2+H2O⇆H2SO3

CO2+H2O⇆H2CO3

K2O+H2O⇆2KOH

9. B

Để phân biệt, người ta sử dụng HCl vì Na2CO3 khi tác dụng với HCl có hiện tượng giải phóng khí, còn Na2SO4 không có hiện tượng :

2HCl+Na2CO3⇒2NaCl+H2O+CO2↑

6. 

Trích mẫu thử
-Cho từng chất tác dụng với H2O, oxit tan vào nước là Na2O, còn lại MgO, Al2O3, Fe2O3 không tan :
Na2O + H2O ⇒ 2NaOH
- Cho các oxit không tan tác dụng với dd HCl:
MgO + 2HCl ⇒ MgCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl ⇒ 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl ⇒ 2FeCl3 + 3H2O
Lấy NaOH ở trên làm chất thử. Nhỏ NaOH đến dư vào các dd MgCl2, AlCl3, FeCl3 :

- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2O3:
FeCl3 + 3NaOH ⇒ Fe(OH)3 + 3NaCl

- Xuất hiện kết tủa trắng là MgO:
MgCl2 + 2NaOH ⇒ Mg(OH)2 + 2NaCl
- Xuất hiện kết tủa trắng dạng keo sau đó tan ra là Al2O3:
AlCl3 + 3NaOH ⇒ Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ⇒ NaAlO2 + 2H2O

Thảo luận

Lời giải 2 :

8/

+)Các oxit tác dụng được với axit clohiđric(HCl):CuO;Fe2O3;K2O

PTHH : CuO+2HCl⇒CuCl2+H2O

PTHH: Fe2O3+6H2FeCl3+3H2OCl⇒

PTHH: K2O+2HCl⇒2KCl+H2O

+)Các oxit tác dụng được với Natrihiđroxit(NaOH):SO2;CO2

PTHH: SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O

PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O

+)Các oxit tác dụng được  với H2O:SO2;CO2;SiO2;K2O

PTHH: H2O+SO2->H2SO3

PTHH:H2O+co2->H2SO3

PTHH:H2O+SiO2->H2SiO4

PTHH:H2O+K2O->2KOH

9/ Ta dùng HCl để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4

khi cho HCl tác dụng với Na2CO3 ta thấy tạo ra dung dịch và khí không mùi không màu bay lên

HCl+Na2CO3->NaCl+CO2+H2O

còn Na2SO4 thì không phản ứng với HCl

6/cho 4 oxit trên tác dụng với nước

+)oxit tan là Na2O

+)oxit không tan là Al2O3;Fe2O3;MgO

Cho các oxit không tan trên tác dụng với HCl

PTHH:MgO+HCl->MgCl2+H2O

PTHH:Fe2O3+6HCl->2FeCL3+3H2O

PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O

Cho dung dịch NaOH ta vừa phân biệt ở trên tác dụng với các dung dịch MgCl2;FeCl3;Al2O3

PTHH:MgCl2+2NaOH->2NaCl+Mg(OH)2

PTHH:FeCl3+3NaOH->3NaCl+Fe(OH)3

PTHH:AlCl3+3NaOH->Al(OH)3+3NaCl

Xuất hiện kết tủa màu trắng là Mg(OH)2

Xuất hiện kết tủa màu keo trắng là Al(OH)3

Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK