Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 IV. Put the verbs into the correct form. Use Present...

IV. Put the verbs into the correct form. Use Present Simple. 1. They ______________ (play) football and basketball at school. 2. My father ______________ (read

Câu hỏi :

IV. Put the verbs into the correct form. Use Present Simple. 1. They ______________ (play) football and basketball at school. 2. My father ______________ (read) the newspaper every morning. 3. We ______________ (have) English, Maths and Science on Monday. 4. She never ______________ (do) her homework. 5. I ______________ (go) swimming twice a week. 6. Cars ______________ (be) more expensive than motorbikes. 7. Jane always ______________ (have) breakfast at 6 o’clock. 8 He usually ______________ (watch) TV after dinner. 9. London ______________ (be) a very big country. 10. I ______________ (be) a student and my parents ______________ (be) teachers.

Lời giải 1 :

1.play ----> vì "they " là số nhiều nên động từ k chia

2.read ---> vì " my father" là số ít nên động từ chia

3.have-----> vì "we " là số nhiều nên động từ k chia

4.does -------> vì "she " là chủ ngữ số ít nên động từ chia

5.go-----> vì sau chủ ngữ "I " thì động từ k chia

6.are ----> vì " cars" là số nhiều nên tobe là "are"

7.has-------> vì "jane " là số ít nên động từ chia

8.watch ------> vì "he" là số ít nên động từ chia

9.is --------> vì "London" là số ít nên động từ chia 

10.am / are --------> vì "I" có tobe là "am" , còn "my parents" là số nhiều nên dùng tobe là "are"

Thảo luận

Lời giải 2 :

IV.    Put the verbs into the correct form. Use Present Simple.
1.They ______play_______ (play) football and basketball at school.

(vì chủ ngữ là they (số nhiều) nên giữ nguyên)
2.My father _____reads_________ (read) the newspaper every morning.

(vì chủ ngữ là my father (số ít) nên thêm s sau read)

3.We ____have_________ (have) English, Maths and Science on Monday.     

(vì chủ ngữ là we (số nhiều) nên giữ nguyên)
4.She never ____does_________ (do) her homework.

(vì chủ ngữ là she (số ít) nên thêm es sau do)
5.    I _____go________ (go) swimming twice a week.

(vì chủ ngữ là I (số nhiều) nên giữ nguyên)
6.    Cars _______are_______ (be) more expensive than motorbikes.

(vì dựa vào cấu trúc so sánh hơn của tính từ :S+tobe+... và cars là số nhiều nên ta chia be thành are)
7.    Jane always ___has_________ (have) breakfast at 6 o’clock.

(vì chủ ngữ là Jane (số ít) nên thêm s vì have là động từ bất quy tắt nên chia thành has)
8    He usually ____watches________ (watch) TV after dinner.

(vì chủ ngữ là he (số ít) nên ta thêm es sau watch)
9.    London _____is_______ (be) a very big country.

(vì London là số ít nên chia thành is <cấu trúc tobe>)
10.    I _______am_____ (be) a student and my parents ____are_________ (be) teachers.

(vì I và my parents là số nhiều nên ta chia: I am và my parents are)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK