1. cooking
- like + V-ing: thích làm gì...
2. never does.
- Có trạng từ chỉ tần suất "never" `->` chia thì Hiện tại đơn.
3. Did Hoa live
- Có cụm "when she was small" chỉ về quá khứ, nên ta chia thì Quá khứ đơn.
4. worked (gt giống câu 3)
5. have already spoken.
- Có "already" (rồi) là dấu hiệu thì Hiện tại hoàn thành.
$II$
1. Is she interested in chatting with here friends?
- enjoy + V-ing: thích làm gì... = be interested in/fond of/keen on/... + V-ing
2. I have collected dolls for years.
- Ta thấy "started" chia thì quá khứ đơn, mang nghĩa là "đã" bắt đầu.
`->` Ta viết lại câu với thì Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ kéo dài tới hiện tại và có thể đi tiếp trong tương lai.
3. Doing this work is difficult.
- V-ing đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
4. She doesn't like/enjoy/love washing up.
- hate (verb): ghét = not like/enjoy/love/... + V-ing
5. Because he is lazy, he doesn't get good marks.
- Because + clause: Bởi vì....
- so: vì vậy (chỉ vế kết quả cho một hành động nào)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK