1. He often goes to school on foot.
⇒ Giải thích : Vì có từ often ( dấu hiệu của thì HTĐ )
2. It is raining very hard now.
⇒ Giải thích : Vì có từ now ( dấu hiệu của thì HTTD )
3. The sun warms the air and gives us light.
⇒ Giải thích : Vì mặt trời làm ấm không khí trên bầu trời và cho ta ánh sáng là sự thật hiển nhiên nên ta dùng HTĐ
4. Look! A man is running after the rain.
⇒ Giải thích : Vì có từ Look! ( dấu hiệu của thì HTĐ )
5. She goes to school every day.
⇒ Giải thích : Vì có từ every day ( dấu hiệu của thì HTĐ )
6. Bad students never work hard.
⇒ Giải thích : Vì có từ never ( dấu hiệu của thì HTĐ ) mà ở đây chủ từ là Bad students ( số nhiều ) nên ta giữ nguyên động từ.
7. It often rains in the summer. It is raining now.
⇒ Giải thích : Câu đầu tiên : vì có từ often ( dấu hiệu của từ thì HTĐ ). Câu tiếp theo : Vì có từ now ( dấu hiệu của thì HTTD )
8. The teacher always points at the black - board when he wants to explain something.
⇒ Giải thích : Vì có từ always ( dấu hiệu của từ HTĐ )
9. Mother is cooking some food in the kitchen at the moments, she always cooks in the morning.
⇒ Giải thích : Vế đầu : Vì có cụm từ at the moments ( dấu hiệu của thì HTTD ). Vế 2 : Vì có từ always ( dấu hiệu của thì HTĐ )
10. I always meets him on the corner of this street.
⇒ Giải thích : Vì có từ always ( dấu hiệu của thì HTĐ )
Mình chỉ làm được 10 câu thui , mình phải học rùi
-----Chúc bạn học tốt !!!-----
I. Chia động từ
1. goes
often→Thì HTĐ: (+) S(She/He/It)+$V_{s/es}$+O.
2. is raining
now→Thì HTTD: (+) S(She/He/It)+is+$V_{ing}$+O.
3. warms, gives
Dịch cả câu: Vì mặt trời làm ấm không khí trên bầu trời và cho ta ánh sáng.
`→` HTĐ (Hãy nhìn lại nghĩa của câu, đó là một sự thật hiển nhiên).
4. is running
Look!→Thì HTTD: (Cấu trúc ở câu 2)
5. goes
everyday→Thì HTĐ: (Cấu trúc ở câu 1)
6. has worked
never→Thì HTHT: (+) S(She/He/It)+has+$P_{II}$+O.
work có quy tắc: work→worked
7. rains, is raining
Vế 1: often→Thì HTĐ: (Cấu trúc ở câu 1)
Vế 2: now→Thì HTTD: (Cấu trúc ở câu 2)
8. points, wanted
Vế 1: always→HTĐ: (Cấu trúc ở câu 1)
Vế 2: when+mệnh đề quá khứ
QKĐ: (+) S(She/He/It)+$V_{ed/cột 2}$+O.
9. is cooking, cooks
Vế 1: at the moment→Thì HTTD: (Cấu trúc ở câu 2)
Vế 2: always→Thì HTĐ: (Cấu trúc ở câu 1)
10. meet
always→Thì HTĐ: S(I/You/We/They)+$V_{o}$+O.
11. Where are you going, are going
now→Vế 1: Thì HTTD: (wh) Wh+be+S+$V_{ing}$+O.
→Vế 2: Thì HTTD: (+) S(I/You/We/They)+are+$V_{ing}$+O.
12. doesn't do
regularly=thường xuyên→Thì HTĐ: (-) S(She/He/It)+doesn't+$V_{o}$+O.
13. Is he doing
now→Thì HTTD: (?) Is+S(She/He/It)+$V_{ing}$+O.
14. will boil=sẽ sôi lên
Dịch cả câu: Nước sẽ sôi lên ở `100^o C`
15. will meet
next week→Thì TLĐ: S+will+$V_{o}$+O.
16. Do you are
Đây là thì HTĐ: (?) Do+S(I/You/We/They)+$V_{o}$+O.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK