1,have seen ( already là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
2,have had ( for about a year là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
3,hasn't taken (yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
4,have been ( since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
5,Have you ridden ( yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
6,has made
7,have not decided ( yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
8,Has Paul ever met ( ever là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
1 I have seen (see) this film already.
2 John and Julie have has (had) their car for about a year.
3 She has not taken.(not / take) her driving test yet.
4 Sue has been (be) a tour guide since she left university.
5 .Have you riden (you / ride) into town on your new bike yet?
6 This new computer has made (make) my life a lot easier.
7 We have not decided (not / decide) what to get Mark for his birthday yet.
8.(Paul / ever / meet) Has Paul ever met a famous person?
* Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + VpII
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII
(?) Have/ Has + S + VpII?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK