1. to repair → repairing/ to be repaired ( vì "your bike" là vật bị tác động nên ta dùng bị động với - bị động với "need" có 2 cách: need to + be + v3/ed hoặc need + V_ing )
2. eat → eating ( be used to + V_ing: quen với việc gì )
3. invent → invention ( sau tính từ là danh từ để bổ nghĩa cho nó - invention (n): vật phát minh )
4. boring → bored ( chỉ trạng thái, cảm xúc của con người ta dùng V_ed - chỉ tính chất, cảm giác của đồ vật ta dùng V_ing )
5. going → to go ( would like + to_V: muốn làm gì )
6. can → could ( câu điều ước ở tương lai: S + wish(es) + S + could/should/would/might (not) + V0 )
7. didn't wear - hasn't worn ( S + HTHT + since + S + QKĐ )
8. can he → he could ( S + asked + (O) + wh/h + S + V(lùi thì): câu gián tiếp dạng câu hỏi wh/h - chuyển "can" → "could" )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK