Trang chủ Toán Học Lớp 6 B1:Tìm UWCLN của: a.60 và 72 b.42 và 30 c.18,...

B1:Tìm UWCLN của: a.60 và 72 b.42 và 30 c.18, 30, 15 d.16, 32, 128 e.24, 36, 160 B2:Tìm ƯC thông qua UWCLN của: a.16 và 42 b.16, 42, 86 c.25 và 75 d.25, 55, 75

Câu hỏi :

B1:Tìm UWCLN của: a.60 và 72 b.42 và 30 c.18, 30, 15 d.16, 32, 128 e.24, 36, 160 B2:Tìm ƯC thông qua UWCLN của: a.16 và 42 b.16, 42, 86 c.25 và 75 d.25, 55, 75 B3:Bạn Nam có 42 viên bi đỏ và 30 bi vàng. Nam có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi , sao cho bi dỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có ? đỏ ? vàng? B4; HS khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở các tổ bằn nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất ? tổ? Khi đó mỗi tổ ?nam ? nữ?

Lời giải 1 :

Bài 1:

a.60 và 72 có ƯCLN là: 12

b.42 và 30 có ƯCLN là: 6

c.18 và 30 , 15 có ƯCLN là: 6

d.16 và 32 , 128 có ƯCLN là: 16

e.24 và 36 , 160 có ƯCLN là: 4

Bài 2:

a.16 và 42 có ƯC là: { 1 ; 2 }

b.16, 42, 86 có ƯC là: { 1 ; 2 }

c.25 và 75 có ƯC là: { 1 ; 5 }

d.25, 55, 75 có ƯC là: { 1 ; 5 }

Bài 3:

Ta có :

42=2.3.7                             ;              30=2.3.5

⇒ Số túi đc chia đề là:

         2.3=6(túi)

    Mỗi túi có số bi vàng là:

          30 : 6=5(viên)

    Mỗi túi có số bi đỏ là :

           42 : 6=7(viên)

Bài 4:

Ta có :

195=3.5.13                       ;             117=3².13

⇒ Vậy chia đc nhiều nhất số tổ là:

             3.13=39(tổ)

     Mỗi tổ sẽ có số hok học sinh nam :

         195 : 39=5(em)

     Mỗi tổ có số hok sinh nữ là:

         117 : 39=3(em)

CHÚC BN HOK TỐT!
#quangtai6a1

Thảo luận

-- xin hay nhất ạ

Lời giải 2 :

Đáp án:+Giải thích các bước giải:

B1:Tìm UWCLN của:

`a)60` và `72`

`60=2^2*3*5`

`72=2^3*3^2`

`=>ƯCLN(60;72)=2^2*3=12`

`b)42` và `30`

`42=2*3*7`

`30=2*3*5`

`=>ƯCLN(42;30)=2*3=6`

`c)18;30;15`

`18=2*3^2`

`30=2*3*5`

`15=3*5`

`=>ƯCLN(18;30;15)=3`

`d)16;32;128`

`16=2^4`

`32=2^5`

`128=2^7`

`=>ƯCLN(16;32;128)=2^4`

`e)24;36;160`

`24=2^3*3`

`36=2^2*3^2`

`160=2^5*5`

`=>ƯCLN(24;36;160)=2^2=4`

B2:Tìm ƯC thông qua UWCLN của:

`a)16;42`

`16=2^4`

`42=2*3*7`

`=>ƯCLN(16;42)=2`

`=>ƯC(2)={+-1;+-2}`

`b)16;42;86`

`16=2^4`

`42=2*3*7`

`86=2*43`

`=>ƯCLN(16;42;86)=2`

`=>ƯC(2)={+-1;+-2}`

`c)25;75`

`25=5^2`

`75=3*5^2`

`=>ƯCLN(25;75)=5^2=25`

`=>ƯC(25)={+-1;+-5;+-25}`

`d)25;55;75`

`25=5^2`

`55=5*11`

`75=3*5^2`

`=>ƯCLN(25;55;75)=5`

`=>ƯC(25)={+-1;+-5}`

Bài 3:

ƯCLN(42;30) chính là số túi có thể chia được nhiều nhất vào

`42=2*3*7`

`30=2*3*5`

`=>ƯCLN(42;30)=2*3=6`

Vậy Nam có thể chia được nhiều nhất vào 6 túi

Số bi đỏ là:

`42:6=7`(viên)

số bi vàng là:

`30:6=5`(viên)

Bài 4:

ƯCLN(195;117) chính là số tổ có thể chia vào nhiều nhất

`195=3*5*13`

`117=3^2*13`

`=>ƯCLN(195;117)=3*13=39`

vậy thầy phụ trách có thể chia số hs thành 39 tổ

Khi đó, số nam là:

`195:39=5(hs)`

Số nữ là:

`117:39=3(hs)`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK