1. He is the man whose daughter won the competition. (who's => whose)
2. I want him to help me in the garden (he => him)
3. Did you hear him shout ? (bỏ to)
4. We went to the bakery to buy some bread (bỏ for, beard => bread)
5. Would you like me to do the washing- up ? (thêm to)
6. When did you meet her? (have => did, met => meet)
7. He is tired because he painting the gate since this morning. (has painted => painting)
8. It’s not worth to waiting any more (wait => waiting)
xin 5s và ctlhn!
@toyeucau_20
1. who -> whose
- Trạng từ quan hệ
2. he -> him
- Từ này ở vị trí tân ngữ tên phải sửa thành him
3. to shout -> shouting
4. for -> bỏ for
beard -> beards (Ý cậu là "bread"?)
5. do -> to do
6. Không sai ạ, theo mình nghĩ.
7. Theo mình thì câu này không sai.
8. to wait -> waiting
any more -> anymore.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK