Đáp án:
\(\begin{array}{l}
26,\,\,\,\,A\\
27,\,\,\,\,B\\
28,\,\,\,\,B\\
29,\,\,\,\,A\\
30,\,\,\,\,B
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Câu 26:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
A\left( x \right) = 2{x^2} + 3x - 3{x^3} = - 3{x^3} + 2{x^2} + 3x\\
B\left( x \right) = - 3{x^3} + x - x = - 3{x^3}\\
H\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right)\\
= \left( { - 3{x^3} + 2{x^2} + 3x} \right) - \left( { - 3{x^3}} \right)\\
= - 3{x^3} + 2{x^2} + 3x + 3{x^3}\\
= \left( { - 3{x^3} + 3{x^3}} \right) + 2{x^2} + 3x\\
= 2{x^2} + 3x
\end{array}\)
Bậc của đa thức là bậc lớn nhất của các số hạng trong đa thức. Do đó, đa thức \(H\left( x \right)\) có bậc bằng \(2\)
Câu 27:
Nếu 2 cạnh của tam giác cân bằng \(3,5\,\,\left( {cm} \right)\) thì: \(3,5 + 3,5 = 7 < 8\)
Do tổng 2 cạnh của một tam giác phải lớn hơn cạnh còn lại. Do đó, 2 cạnh của tam giác cân này không thể bằng \(3,5\,\,\left( {cm} \right)\)
Do đó, 2 cạnh của tam giác cân đã cho bằng \(8\left( {cm} \right)\)
Vậy chu vi của tam giác cân đã cho là:
\[8 + 8 + 3,5 = 19,5\,\,\,\left( {cm} \right)\]
Câu 28:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
2{x^7} + 3{x^5} + 3{x^7} = \left( {2{x^7} + 3{x^7}} \right) + 3{x^5} = 5{x^7} + 3{x^5}\\
0 + \left( { - 8{x^7}} \right) + 9{x^7} = 9{x^7} - 8{x^7} = {x^7}\\
{x^2} + {x^4} + {x^{ - 1}} = {x^4} + {x^2} + {x^{ - 1}}\\
{x^2} + {x^4} + x = {x^4} + {x^2} + x
\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là \(B\)
Câu 29:
Tổng 3 góc trong một tam giác bằng \(180^\circ \) nên ta có:
\(\begin{array}{l}
\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\
\Leftrightarrow 50^\circ + 70^\circ + \widehat C = 180^\circ \\
\Leftrightarrow \widehat C = 60^\circ
\end{array}\)
Trong tam giác, cạnh nào đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn.
Do \(\widehat A < \widehat C\,\,\,\left( {50^\circ < 60^\circ } \right) \Rightarrow BC < AB\)
Suy ra kết luận sai là \(BC > AB\)
Vậy đáp án đúng là \(A\)
Câu 30:
Do tam giác ABC vuông cân tại A nên đường cao \(CK,BE\) của tam giác chính là \(CA,\,\,BA\)
Do đó, điểm \(I\) trùng với điểm \(A\)
Vậy \(\widehat {BIC} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK