Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1: a. Cho các gốc axit sau: - Br;...

Bài 1: a. Cho các gốc axit sau: - Br; = SiO 3 ; - MnO 4 ; = Cr 2 O 7 . Hãy viết công thức các axit tương ứng? b. Viết CTHH của các axit sau: axit sunfuhiđric,

Câu hỏi :

Bài 1: a. Cho các gốc axit sau: - Br; = SiO 3 ; - MnO 4 ; = Cr 2 O 7 . Hãy viết công thức các axit tương ứng? b. Viết CTHH của các axit sau: axit sunfuhiđric, axit sunfuric, axit sun furơ, axit nitric. Bài 2: Bổ túc và cân bằng các phản ứng hóa học sau: a) H 2 SO 4 + BaCl 2 → ? + ? b) HNO 3 + CaCO 3 → ? + ? c) KOH + ? → K 2 SO 4 + ? d) CuO + ? → CuCl 2 + ? e) SO 2 + ? → NaHSO 3 g) ? + NaOH →Na 2 CO 3 + ? Bài 3: Dung dịch axit HCl có thể phản ứng được với những chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng (nếu có): CuO; C; Cu; Al; Fe(OH) 3 ; Fe 3 O 4 ; Ag; AgNO 3 ; Zn; Fe, NaOH. Bài 4: dd axit H 2 SO 4 loãng có thể hòa tan được những chất nào sau đây? Viết PTHH. CO 2 , MgO, Cu, SiO 2 ; SO 3 ; Fe(OH) 3 ; BaCO 3 ; Ca 3 (PO 4 ) 2 ; Fe; Mg?

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 Bài 1 :

- HBr : axit bromhiđric.

- HSiO3 : axit silicic

- HMnO₄ :Axit pemanganic

- HCr2O7 : dichromic acid       

Bài 2 :

a) BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

b) CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O + CO2

c) H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

d) CuO + 2HCl H2O + CuCl2

e) NaOH + SO2 NaHSO3

g) 2NaOH + CO2 H2O + Na2CO3

Bài 3 :

HCl tác dụng được với các chất sau : CuO,C,Al,Fe(OH)3, Fe3O4,Zn,Fe,NaOH,AgNO3

CuO + 2HCl H2O + CuCl2

2HCl + C → CCl2H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

3HCl + Fe(OH)3 → 3H2O + FeCl3

8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3 nhiệt độ

HCl + NaOH → H2O + NaCl

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2HCl + Zn → H2 + ZnCl2

Bài 4 : dd axit H 2 SO 4 loãng có thể hòa tan đượcCO 2 , MgO,SiO 2 ; SO 3 ; Fe(OH) 3 ; BaCO 3 ; Ca 3 (PO 4 ) 2 ; Fe; Mg

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4

Fe + H2SO4 H2 + FeSO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

H2SO4 + BaCO3H2O + CO2 + BaSO4

H2SO4 + Fe(OH)2 → 2H2O + FeSO4

H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3

2H2SO4 + SiO2 → 2H2O + Si(SO4)2

Co2 + 3H2SO4 → Co2(SO4)3 + 3H2

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải

 Bài 1 :

- HBr : axit bromhiđric.

- HSiO3 : axit silicic

- HMnO₄ :Axit pemanganic

- HCr2O7 : dichromic acid       

Bài 2 :

a) BaCl+ H2SO→ 2HCl + BaSO4

b) CaCO+ 2HNO Ca(NO3)+ H2+ CO2

c) H2SO+ 2KOH → 2H2+ K2SO4

d) CuO + 2HCl  H2+ CuCl2

e) NaOH + SO NaHSO3

g) 2NaOH + CO H2+ Na2CO3

Bài 3 :

HCl tác dụng được với các chất sau : CuO,C,Al,Fe(OH)3, Fe3O4,Zn,Fe,NaOH,AgNO3

CuO + 2HCl  H2+ CuCl2

2HCl + C → CCl2H2

2Al + 6HCl → 2AlCl+ 3H2

3HCl + Fe(OH)→ 3H2O + FeCl3

8HCl + Fe3O FeCl+ 4H2+ 2FeClnhiệt độ

HCl + NaOH → H2O + NaCl

AgNO+ HCl → AgCl + HNO3

Fe + 2HCl → FeCl+ H2

2HCl + Zn → H+ ZnCl2

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK