Bài 1:
a) Đằng sau luỹ tre, một ngọn khói nghi ngút từ đâu bốc lên, lan toả xung quanh.
b) Tôi thích vẽ vời, nhưng em tôi thì không.
c. Hoa hồng, hoa hướng dương nở rộ như muốn đua sắc cùng ánh mặt trời rực rỡ.
Bài 2:
a. Dấu phẩy thứ nhất và thứ hai ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Dấu phẩy thứ ba ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
b. Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu ghép.
c. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
d. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
e. Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu ghép.
Bài 3:
a. Trong lớp, tôi thường xung phong phát biểu ý kiến.
b. Các bạn nữ lau ghế, các bạn nam quét lớp.
c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trằng xóa.
d. Ngoài sân trường, các bạn học sinh đạng chơi nhảy dây, đá cầu.
Bài 4:
Nguyễn Hiền là cậu bé nghèo, cậu mồ côi cha từ sớm. Cha cậu bị chết trong cảnh loạn lạc. Mẹ Nguyễn Hiền bế cậu trốn chạy. Khi giặc đã yên, bà đưa con về làm một cái túp lều trên mảnh đất ở vườn sau chùa làng Dương A.
Chúc bạn học tốt!
Xin ctlhn cho nhóm nếu đc!
Bài `1:`
a. Hôm đó, bầu trời có rất nhiều mây.
b. Tôi thích ăn đồ ngọt, cô ấy thì không.
c. Mặt trăng, mặt trời soi sáng bầu trời.
Bài `2:`
a.
- Dấu phẩy thứ nhất và thứ hai ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Dấu phẩy thứ ba ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
b.
- Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu ghép.
c.
- Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
d.
- Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
e.
- Dấu phẩy ngăn cách hai vế câu ghép.
Bài `3:`
a. Trong lớp, chúng tôi thường xung phong phát biểu ý kiến.
b. Các bạn nữ lâu ghế, các bạn nam quét nhà.
c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trằng xóa.
d. Ngoài sân trường, các bạn học sinh đạng chơi nhảy dây, đá cầu.
Bài `4:`
Nguyễn Hiền là cậu bé nghèo, cậu mồ côi cha từ sớm. Cha cậu bị chết trong cảnh loạn lạc. Mẹ Nguyễn Hiền bế cậu trốn chạy. Khi giặc đã yên, bà đưa con về làm một cái túp lều trên mảnh đất
ở vườn sau chùa làng Dương A.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK