Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Mọi người giúp em với Câu 1: Nếu một orbital...

Mọi người giúp em với Câu 1: Nếu một orbital có số lượng tử từ ml = 1, đó là orbital: * s. p, d, f. s, p. Tất cả đều đúng. Câu 2: Chọn câu sai: Thuyết cơ học l

Câu hỏi :

Mọi người giúp em với Câu 1: Nếu một orbital có số lượng tử từ ml = 1, đó là orbital: * s. p, d, f. s, p. Tất cả đều đúng. Câu 2: Chọn câu sai: Thuyết cơ học lượng tử cho nguyên tử không chấp nhận điều nào trong 4 điều sau: * Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa. Trong một nguyên tử, có ít nhất 2 electron có cùng 4 số lượng tử. Số lượng tử phụ xác định tên và hình dạng của các orbital nguyên tử. Câu 3: Chọn phát biểu sai: * Đối với các nguyên tố s hoặc nguyên tố p, nguyên tử càng về cuối chu kỳ độ âm điện càng lớn (trừ khí trơ) Số lượng tử phụ l mô tả hình dạng các orbital nguyên tử (AO). Các AO ở lớp n bao giờ cũng có năng lượng lớn hơn các AO ở lớp (n – 1). Mỗi electron được xác định bởi 4 số lượng tử n, l, ml, ms. Câu 4: Một nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X có các phân lớp ngoài cùng là: * ... 4s23d3 ... 4s24p5 ... 4s24d3 ... 4s24p3 Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây hợp lý: * Hình ảnh không có chú thích (II); (IV). (I); (II). (I); (IV). (I); (III). Câu 6: Cho biết tên của các orbital nguyên tử (lần lượt theo thứ tự) ứng với các số lượng tử: 1) n = 5, l = 2; 2) n = 3, l = 1; 3) n = 4, l = 3; 4) n = 2, l = 1. * 5f, 3d, 4p, 2s. 5d, 4f, 3s, 2p. 5f, 3s, 4d, 2p. 5d, 3p, 4f, 2p. Câu 7: Electron cuối cùng của nguyên tử có Z = 30 có 4 số lượng tử là: * n = 4, l = 0, ml = 0, ms = + 1/2. n = 3, l = 2, ml = 2, ms = -1/2. n = 4, l = 0, ml = 0, ms = -1/2. n = 3, l = 2, ml = -2, ms = + 1/2. Câu 8: Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35;1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là: * 0,77. 0,675. 0,605 Tất cả đều đúng. Câu 9: Theo thuyết liên kết hóa trị, các cộng hóa trị mà Cl (Z = 17) có thể có là: * 1, 3 1, 3, 5. 1, 3, 5, 7. 1. Câu 10: Chọn trường hợp đúng. Các phân tử có cấu hình đường thẳng là: * CO2, NO2(+). CO2, SO2 . CS2, NO2 . H2S, BeCl2. Câu 11: Tại sao trong các phân tử H2O, NH3: góc liên kết HOH = 104 độ 5' và HNH = 107 độ lại nhỏ hơn góc lai hóa sp3 (109028’): Cho ZN = 7; ZO = 8. * Vì nguyên tử trung tâm O, N không ở trạng thái lai hoá sp3. Vì sức đẩy của các đôi điện tử tự do trên oxy và nitơ. Do số nguyên tử H ở 2 phân tử khác nhau. D. Tất cả đều đúng. Câu 12: Cho ba phân tử sau: (1) NO2+; (2) NO2; (3) NH3. Các phân tử đó có góc hóa trị tăng dần theo dãy: Cho ZN = 7. * 1 CO (k), ΔH0298 denta H 0298. denta U 0298 2SO3 (k), ΔH0298 = -46,88 kcal. Cho R = 1,987 cal/K.mol. * 46,29 kcal. 47,47 kcal. -47,47 kcal. - 46,29 kcal. Câu 18: Tính ΔH0 (kJ) của phản ứng: 4NO2(k) + O2(k) --> 2N2O5(k). Cho NO(k) + 1/2O2(k) --> NO2(k), ΔH01 = -57,1 kJ. N2O5(k) --> 2NO(k) + 3/2O2(k), ΔH02 = 223,7 kJ. * -109,5. -219. 219. 109,5. Câu 19: Chất nào có (∆H0298) tạo thành khác 0: O2 (k) Cl2 (k). C (than chì). C (kim cương). Câu 20: Chọn phát biểu đúng:1. Độ dài liên kết là khoảng cách giữa 2 hai hạt nhân nguyên tử trong liên kết. 2. Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá vỡ liên kết .3. Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả loại phân tử. 4. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện. * 1, 2, 4. 3, 4. 1, 2, 3, 4. 1, 3, 4.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK