C.
You: Hi Jack! What's the matter with your leg?
Jack: I broke it.
You: How did it happen?
Jack: I kicked the goal post while I was playing football.
You: Hi Bob! What is the matter with your hand?
Bob: I injured it.
You: How did it happen?
Bob: I felt off the bike while I was cycling.
You: Hi Ann! What is the matter with your arm?
Ann: I broke it.
You: What did it happen?
Ann: I felt over while I was skating.
You: Hi Alice! What is the matter with your ankle?
Alice: I sprained it.
You: What did it happen?
Alice: I cripped over the carpet while I was dancing.
Dịch:
1.
Bạn: Chào Jack! Có vấn đề gì với chân của bạn?
Jack: Tôi đã làm vỡ nó.
Bạn: Làm thế nào nó xảy ra?
Jack: Tôi đã đá vào cột dọc khung thành khi đang chơi bóng.
2.
Bạn: Chào Bob! Có vấn đề gì với bàn tay của bạn?
Bob: Tôi đã làm nó bị thương.
Bạn: Làm thế nào nó xảy ra?
Bob: Tôi cảm thấy hụt hẫng khi đang đạp xe.
3.
Bạn: Chào Ann! Có vấn đề gì với cánh tay của bạn?
Ann: Tôi đã phá vỡ nó.
Bạn: Chuyện gì đã xảy ra?
Ann: Tôi đã cảm thấy mệt mỏi khi đang trượt băng.
4.
Bạn: Chào Alice! Có vấn đề gì với mắt cá chân của bạn?
Alice: Tôi bị bong gân rồi.
Bạn: Chuyện gì đã xảy ra?
Alice: Tôi đã gập người trên thảm trong khi đang khiêu vũ.
D.
1. He was talking with Mary, when Mrs Smith came in.
2. They studied 2 hours last night.
3. Jane was sleeping when the phone rang.
4. As I was walking to the lab, I met my friends.
5. We watched the TV last night.
6. The customer was paying his cheque when he dropped his credit card.
7. The barber cut my hair yesterday.
8. She was dancing when she hurt her ankle.
9. It was raining hard when I got up.
10. It rained hard last night.
Dịch:
1. Anh ấy đang nói chuyện với Mary khi bà Smith bước vào.
2. Họ đã học 2 giờ đêm qua.
3. Jane đang ngủ thì điện thoại reo.
4. Khi tôi đang đi bộ đến phòng thí nghiệm, tôi đã gặp những người bạn của mình.
5. Chúng tôi đã xem TV tối qua.
6. Khách hàng đang trả séc khi anh ta đánh rơi thẻ tín dụng.
7. Người thợ cắt tóc đã cắt tóc cho tôi ngày hôm qua.
8. Cô ấy đang nhảy thì bị thương ở mắt cá chân.
9. Trời mưa to khi tôi trở dậy.
10. Đêm qua trời mưa to.
Cấu trúc quá khứ đơn:
Khẳng định: S + V2/ed
Phủ định: S + didn't/did not + V (nguyên mẫu)
Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)
Cấu trúc quá khứ tiếp diễn:
Khẳng định: S + was/were + V-ing
Phủ định: S + was/were + not + V-ing
Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing
#NOCOPY
Vote mik 5* và ctlhn nha ^^, chúc bạn học tốt.
$\text{1.}$
Hi Jack! What's the matter with your leg?
I broke it.
How did it happen?
I kicked the goal post while I was playing football.
$\text{2.}$
Hi Bob! What is the matter with your hand?
I injured it.
How did it happen?
I felt off the bike while I was cycling.
$\text{3.}$
Hi Ann! What is the matter with your arm?
I broke it.
What did it happen?
I felt over while I was skating.
$\text{4.}$
Hi Alice! What is the matter with your ankle?
I sprained it.
What did it happen?
I cripped over the carpet while I was dancing.
D.
$\text{1.}$ was talking
$\text{2.}$ studied
$\text{3.}$ was sleeping
$\text{4.}$ was walking
$\text{5.}$ watched
$\text{6.}$ was paying
$\text{7.}$ cut
$\text{8.}$ was dancing
$\text{9.}$ was raining
$\text{10.}$ rained
* Note:
$\text{→}$ Các trạng từ 'yesterday, last night/ month/... đều chia ở thì QKD.
$\text{→}$ Các cấu trúc hỗn hợp của QKD và QKTD: tùy theo từng trường hợp và nghĩa của câu để chia cho đúng
$\text{1.}$ QKD + when/ while/ as + QKD
$\text{2.}$ QKD + when/ while/ as + QKTD
$\text{3.}$ QKTD + when/ while/ as + QKTD
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK