1. She often walks to school.
→ She always goes to school on foot.
GT : on foot = walk (đều mang nghĩa là đi bộ)
2. She met her husband. At that time, she was studying in USA.
→ She met het husband while she was studying in USA.
GT: Dùng từ nối ''while''.
Cấu trúc: While + S + was/were + $V_{ing}$
3. Everybody had a chance to say what they thought. Then they voted.
→ Before when they voted, everybody had a chance to say what they thought.
GT: Sử dụng cấu trúc đảo vế.
4. I have not read this book before.
→ This is the first time I have read this book.
GT: This is the first time + S + have/has + V + O.
1. She often walks to school.
-> She always goes to school on foot
on foot = walk: đi bộ
2. She met her husband. At that time, she was studying in USA.
-> She met her husband while she was studying in the USA
Dùng từ nối while
3. Everybody had a chance to say what they thought. Then they voted.
-> Before when they voted, everybody had a chance to say what they thought
Đảo vế và dùng từ nối để nghĩa giống nhau
4. I have not read this book before
-> This is the first time I have read this book
Viết lại câu sử dụng thì HTHT
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK