1. to be invited
2. having failed
3. had finished
4. Did you watch
5. making
6. has studied
II.
1. Hoa asked Nam what his hobby was.
2. If i knew her phone number, i could call her now
3. I have worked here for 3 years
4. Flora apologized for being late.
5. Having locked all the door, the safeguard left the office.
XIN 5*+CTRLHN
CHÚC BẠN HỌC TỐT
`I` . Put the verbs into correct forms (1,5p).
`1`. To be invited
`2`. Having failed
`3`. Had finished
`4`. Did you watch
`5`. Making/ having made
`6`. Has studied/ has been studying.
`II`. Rewrite the following sentences as suggested. (2,5p)
`1`. Hoa asked Nam what his hobby was.
`2`. If I knew her phone number, I could/would call her now.
`3`. I have worked/have been working here for 3 years.
`4`. Flora apologised for being late.
`5`. Having locked all the door, the safeguard left the office.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK