Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 SÂN GÀ VỊT Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn,...

SÂN GÀ VỊT Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chúng tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ

Câu hỏi :

SÂN GÀ VỊT Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chúng tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấy một góc. Tiếng vỗ cánh, tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bầy xô vào tranh nhau ăn. Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con. Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít. Nhưng đàn nhép con mới vừa bằng nắm tay, có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu “ chíp chíp” không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn, bị xéo suýt què. Mầy chú gà giò, ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láu lỉnh và táo bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Có chú gà bị mẹ mổ vào lưng quắc lên, cùng chạy ra nhưng lại xông vào ngay. Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ăn vừa la quàng quạc như mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn. Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biết là gà trống gọi mình nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến. Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Mấy chú gà giò còn chẳng dám bén mảng nữa là nhép con. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o.... (Theo Gió Nam) Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau đây: Câu 1: Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào ? a. thấp lùn, béo trục béo tròn b. vừa ăn vừa la quàng quạc c. xù lông, xòe đuôi như chiếc quạt d. láu lỉnh và táo bạo Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng: Chúng ………………………… khắp nơi, chẳng ………………………… ra gì. Câu3 : Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin nêu dưới đây đúng hay sai? Thông tin Trả lời Chúng tôi lại đánh một hồi trống rồi tung thóc ra sân. Đúng / Sai Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn, bị xéo què. Đúng / Sai Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Đúng / Sai Cựa chú gà trống dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Đúng / Sai Câu 4: Tìm những chi tiết tả gà mẹ bảo vệ và chăm sóc cho gà con? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: Những chi tiết nào chứng tỏ gà trống tính tình rất rộng rãi? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………. Câu6: Trong bài văn có ....................... sự vật được nhân hóa. Đó là : ............................... ……………………………………………………………………………………………… Câu 7: Dòng nào dưới đây có từ đồng âm ? a. đánh mõ/ đánh trống b. vỗ cánh/ cánh cò c. hạt đậu/ đậu xe d. vạt áo /vạt rau Câu 8 : Các vế trong câu ghép ‘‘Biết là gà trống gọi mình nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến’’ được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. c. Nối bằng cặp từ hô ứng. Câu 9: Mấy chị vịt bầu được miêu tả như thế nào ? ……………………………………………………………………………………………….. Câu 10: Bài văn đã sử dụng những loại câu nào theo mục đích nói? ............................. ……………………………………………………………………………….…………… Câu 11: Đàn gà con có đặc điểm gì ? a. vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt. b. hiền từ, rộng rãi. c. lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh. d. Chẳng dám bén mảng đến ăn. Câu 12: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ ‘‘táo bạo’’ ? a. anh dũng, bạo gan, bạo động b. gan góc, gan dạ, hiệp sĩ. c. dũng cảm, gan dạ, can đảm. d. , bạo gan, bạo động, hiệp sĩ Câu 13: Tìm 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ “rộng rãi”. ………………………………………………………………………….…………………. Câu 14: Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu : “ Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì” ? ………………………………………………………………………….…………………. Câu 15: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nói về kĩ năng phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Corona gây ra, mà em đã thực hiện trong thời gian ở nhà ………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….………………….

Lời giải 1 :

1. C

2. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. 

3. 

Chúng tôi lại đánh một hồi trống rồi tung thóc ra sân. Đúng / Sai

Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn, bị xéo què. Đúng / Sai

Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Đúng / Sai

Cựa chú gà trống dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Đúng / Sai

4. 

"Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xoè như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con."

"Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít."

5. 

"Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn. Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến."

6. 

Trong bài có năm sự vật được nhân hóa. Đó là gà mẹ, nhép con, gà giò, vịt, gà trống.

7. C

8. B

9. 

"Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. "

10. 

- Đoạn văn sử dụng 1 loại câu là câu trần thuật.

11. A

12. C

13. 

- Đồng nghĩa: mênh mông.

- Trái nghĩa: chật hẹp.

14.

- Tác dụng của dấu phẩy: ngăn cách các bộ phân cùng chức vụ trong câu.

15. 

Mặc dù bệnh dịch đang lan nhanh tại nơi em ở nhưng cuộc sống của gia đình em vẫn chưa bị đảo lộn nhờ tuần thủ đúng.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1: Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào ?

a. thấp lùn, béo trục béo tròn

b. vừa ăn vừa la quàng quạc

c. xù lông, xòe đuôi như chiếc quạt

d. láu lỉnh và táo bạo

Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:

Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì.

Câu3 : Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin nêu dưới đây đúng hay sai?

- Chúng tôi lại đánh một hồi trống rồi tung thóc ra sân.

⇒ Sai

- Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn, bị xéo què.

⇒ Sai

- Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. ⇒ Đúng 

- Cựa chú gà trống dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật.

⇒ Đúng 

Câu 4: Tìm những chi tiết tả gà mẹ bảo vệ và chăm sóc cho gà con?

⇒ - Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con.

    - Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít.

Câu 5: Những chi tiết nào chứng tỏ gà trống tính tình rất rộng rãi? 

⇒ - Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn.

    - Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến

Câu6: Trong bài văn có 5 sự vật được nhân hóa. Đó là :

⇒ Chú gà trống, gà mẹ, đàn nhép con, chú gà giò, chị vịt bầu.

Câu 7: Dòng nào dưới đây có từ đồng âm ?

a. đánh mõ/ đánh trống

b. vỗ cánh/ cánh cò

c. hạt đậu/ đậu xe

d. vạt áo /vạt rau

Câu 8 : Các vế trong câu ghép ‘‘Biết là gà trống gọi mình nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến’’ được nối theo cách nào ?

a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).

b. Nối bằng một quan hệ từ.

c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.

d. Nối bằng cặp từ hô ứng.

Câu 9: Mấy chị vịt bầu được miêu tả như thế nào ?

Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn.

Câu 10: Bài văn đã sử dụng những loại câu nào theo mục đích nói?

⇒ Bài văn đã sử dụng loại câu trần thuật. 

Câu 11: Đàn gà con có đặc điểm gì ?

a. vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt.

b. hiền từ, rộng rãi.

c. lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.

d. Chẳng dám bén mảng đến ăn.

Câu 12: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ ‘‘táo bạo’’ ?

a. anh dũng, bạo gan, bạo động

b. gan góc, gan dạ, hiệp sĩ.

c. dũng cảm, gan dạ, can đảm.

d. , bạo gan, bạo động, hiệp sĩ

Câu 13: Tìm 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ “rộng rãi”.

⇒ - Đồng nghĩa: rộng lớn.

    - Trái nghĩa: chật hẹp. 

Câu 14: Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu : “ Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì” ?

⇒ Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu. 

Câu 15: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nói về kĩ năng phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Corona gây ra, mà em đã thực hiện trong thời gian ở nhà

Nếu chúng ta thường xuyên rửa tay thì sẽ phòng chống được dịch bệnh. 

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK