Câu 1: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 20,52 gam
B. 2,052 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam
Câu 2: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
Câu 3: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
A. 0,32 M
B. 0,129 M
C. 0,291 M
D. 0,219 M
Câu 4: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM (xem lại đáp án câu 11 và suy ra cách tính CM, chú ý V(ml)= mdd/D và V đơn vị là lít nên ta phải đổi về lít)
A. 8M
B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M
Câu 5: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam
Câu 6: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
A. 250 gam
B. 450 gam
C. 50 gam
D. 500 gam
Câu 7: Axit không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Câu 8: Bazo không tan?
A. Cu(OH)2
B. Ca(OH)2
C. Ba(OH)2
D. NaOH
Câu 9: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa? (chú ý công thức tính độ tan: S= mct.100/mH2O, để tính mct có thể hòa trong 50g nước)
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Câu 10: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Câu 11: Muối không tan trong nước là
A. Na2S
B. AgNO3
C. K2CO3
D. BaSO4
Câu 12: Muối tan trong nước là
A. CaCO3
B. AgCl
C. PbSO4
D. AlCl3
Đáp án:
$1. A$
$2. A$
$3. D$
$4. B$
$5. C$
$6. B$
$7. D$
$8. A$
$9. A$ ($100g H_2O$ hoà tan tối đa $36g\to 50g$ $H_2O$ hoà tan tối đa $18g$ chất tan)
$10. B$
$11. D$
$12. D$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK