Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Định nghĩa và phân loại được phản ứng...

Câu 1: Định nghĩa và phân loại được phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thế. Câu 2:Các chất nào thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? Câu 3 :

Câu hỏi :

Câu 1: Định nghĩa và phân loại được phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thế. Câu 2:Các chất nào thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? Câu 3 : Dung dịch Axit làm giấy quỳ tím chuyển thành màu .......... Câu 4: Dung dịch Bazơ làm giấy quỳ tím chuyển thành màu .......... Câu 5: Ứng dụng chính của oxi trong đời sống là ……. Câu 6: Khi hòa tan dầu ăn vào cốc xăng thì dầu ăn đóng vai trò là…………………………… Câu 7: Cho bột P2O5 vào nước. Dung dịch thu được thử bằng giấy quỳ tím thấy quỳ tím…… Câu 8: Sự giống nhau giữa sự oxi hóa chậm và sự cháy là…………. Câu 9: Nêu tính chất vật lí của hidro? Câu 10. Cho bột Na2O vào nước. Dung dịch thu được thử bằng giấy quỳ tím thấy………… Câu 11. Thành phần của không khí gồm:....................................... Câu 12. Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 hóa chất khác nhau: HCl, KOH, NaCl . Dùng ……………..… để nhận biết 3 chất đó Câu 13. Độ tan của muối ăn trong nước ở 250C là 36g có nghĩa là……................................... Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Na + H2O → X + Y. Hai chất X, Y có công thức lần lượt là …………………….. Câu 15: Đốt hỗn hợp khí H2 và oxi sẽ nổ mạnh nhất nếu tỉ lệ về thể tích giữa H2và O2 là:… Câu 16: Nhận biết khí H2 qua hiện tượng nào? Nhận biết khí O2 qua hiện tượng nào? Câu 17 :Muốn hòa tan nhanh chất rắn vào nước, cần thực hiện những biện pháp nào? Câu 18 : Nhóm chất nào sau đây đều là Muối ? A. NaOH, Al2O3, Ca(OH)2.​ B. NaCl, Fe(NO3)2,MgSO3. C. Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2. ​ D. KOH, Fe(OH)3, Ba(OH)2 Câu 19:Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào? Câu 20: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là ........................ Câu 21: Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là:…………….. Câu 22: Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:…………… Câu 23: Công thức của muối sắt (III) sunfat là:…………… Câu 24: Công thức hóa học của Cacbon đioxit là:………… Câu 25: : Công thức hóa học của Nhôm hidroxit là:……..... Câu 26: Công thức hóa học của Kẽm oxit là:……………….. Câu 27 : Công thức hóa học của Axit clohidric là:………... Câu 28 : Công thức hóa học của Magie là: ……………….... Câu 29 : Công thức hóa học của Axit sunfuric là: ………...... Câu 30 : Công thức hóa học của Natri cacbonat là: ……….... Câu 31: Dẫn 44,8 lít khí H2 (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng HgO. Khối lượng Hg thu được là .... g Câu 32: Cho a gam Sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 1,12 lít khí H2 ở (đktc). Giá trị của a là……………… Câu 33:Đốt nóng hoàn toàn 4g đồng (II) oxit bằng H2 thu được m (g) kim loại màu đỏ. Giá trị của m là…………………….. Câu 34. Hòa tan 15 g NaCl vào nước thì được dung dịch có nồng độ 20%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch vừa được pha?.............. Câu 35: Trong 600 ml của một dung dịch có chứa 0,15 mol KOH. Nồng độ mol dung dịch này là:....................................... ​

Lời giải 1 :

Câu 1: 

+ Phản ứng phân huỷ: từ một chất tham gia tạo ra hai hay nhiều chất sản phẩm.

$A\to B+C+D...$

+ Phản ứng hoá hợp: từ hai hay nhiều chất tham gia tạo ra một chất sản phẩm.

$B+C+D...\to A$

+ Phản ứng thế: phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất được thay bằng nguyên tử đơn chất.

$A+BC\to AB+C$

Câu 2: 

+ Một số kim loại: $Na$, $Ba$, $Ca$,...

+ Một số phi kim: $Cl_2$, $F_2$,...

+ Các oxit bazơ mà bazơ tương ứng là kiềm: $CaO$, $BaO$, $Na_2O$,...

+ Các oxit axit trừ $SiO_2$: $CO_2$, $SO_3$, $N_2O_5$,...

+ Một số muối: $CaC_2, Li_3N$,...

Câu 3: Đỏ 

Câu 4: Xanh 

Câu 5: 

+ Con người sử dụng oxi để hô hấp hằng ngày hoặc dùng trong bình dưỡng khí của thợ lặn, dùng trong y tế 

+ Oxi được sử dụng trong công nghiệp: luyện thép, nhiên liệu,...

Câu 6: Chất tan 

Câu 7: Đỏ 

Câu 8: Sự oxi hoá chậm và sự cháy đều xảy ra sự oxi hoá có toả nhiệt 

Câu 9: Hidro là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan rất kém trong nước 

Câu 10: Xanh 

Câu 11: Thành phần về thể tích: $78\%N_2$, $21\%O_2$, $1\%$ các khí khác 

Câu 12: Quỳ tím 

Câu 13: $100g$ nước hoà tan tối đa $36g$ muối ăn ở $25^oC$

Câu 14: $NaOH$ và $H_2$

Câu 15: $2:1$

Câu 16: 

+ Nhận biết $H_2$: dẫn khí qua ống $CuO$ nung nóng. Có hơi nước xuất hiện, bột $CuO$ từ màu đen chuyển sang đỏ chứng tỏ khí là hidro. 

+ Nhận biết $O_2$: đưa que đóm tàn đỏ vào khia. Que đóm bùng cháy chứng tỏ khí là oxi. 

Câu 17: Nghiền nhỏ chất rắn, khuấy đều dung dịch, đun nóng dung dịch.

Câu 18: $B$ 

Câu 19: Khi tăng nhiệt độ, độ tan của chất rắn tăng 

Câu 20: $KMnO_4$ hoặc $KClO_3$ 

Câu 21: $Zn/Mg/Al/Fe$ và $HCl/H_2SO_4$ loãng 

Câu 22: Cát hoặc chăn dày 

Câu 23: $Fe_2(SO_4)_3$ 

Câu 24: $CO_2$

Câu 25: $Al(OH)_3$

Câu 26: $ZnO$ 

Câu 27: $HCl$ 

Câu 28: $Mg$ 

Câu 29: $H_2SO_4$ 

Câu 30: $Na_2CO_3$ 

Câu 31: $402g$ 

Câu 32: $2,8g$ 

Câu 33: $3,2g$ 

Câu 34: $75g$

Câu 35: $0,25M$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK