Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hòa tan 5,6 gam CaO vào nước được dung dịch...

Hòa tan 5,6 gam CaO vào nước được dung dịch A. a. Cho 3,36 lít CO2 sục vào A. Tính khối lượng kết tủa thu được? b. Nếu cho CO2 sục vào A, kết thúc thí nghiệm

Câu hỏi :

Hòa tan 5,6 gam CaO vào nước được dung dịch A. a. Cho 3,36 lít CO2 sục vào A. Tính khối lượng kết tủa thu được? b. Nếu cho CO2 sục vào A, kết thúc thí nghiệm thu được 2 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đo ở đktc đã tham gia phản ứng

Lời giải 1 :

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
a)\\
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
{n_{CaO}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaO}} = 0,1mol\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
T = \dfrac{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} = \frac{2}{3}\\
 \Rightarrow\text{Phản ứng tạo ra 2 muối :} CaC{O_3},Ca{(HC{O_3})_2}\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
hh:CaC{O_3}(a\,mol),Ca{(HC{O_3})_2}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
a + 2b = 0,15
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow a = 0,05;b = 0,05\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,05 \times 100 = 5g\\
b)\\
TH1:Ca{(OH)_2}\text{ dư}\\
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{2}{{100}} = 0,02mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,02mol\\
{V_{C{O_2}}} = 0,02 \times 22,4 = 0,448l\\
TH2:\text{Phản ứng tạo ra 2 muối :}CaC{O_3},Ca{(HC{O_3})_2}\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{2}{{100}} = 0,02mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,1 - 0,02 = 0,08mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,18mol\\
{V_{C{O_2}}} = 0,18 \times 22,4 = 4,032l
\end{array}\)

Thảo luận

-- anh ơi câu `b` còn có 1 trường hợp nữa chứ ạ ?

Lời giải 2 :

`n_{CaO}=\frac{5,6}{56}=0,1(g//mol)`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

Theo phương trình

`n_{Ca(OH)_2}=0,1(mol)`

`a,`

`n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`

Đặt `T=\frac{n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=\frac{0,1}{0,15}=2/3`

`->` Tạo 2 muối

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

Theo phương trình ta có hệ 

$\begin{cases}n_{CaCO_3}+n_{Ca(HCO_3)_2}=0,1\\n_{CaCO_3}+2n_{Ca(HCO_3)_2}=0,15\\\end{cases}$$\to \begin{cases}n_{CaCO_3}=0,05(mol)\\n_{Ca(HCO_3)_2}=0,05(mol)\\\end{cases}$
`->n_{CaCO_3}=0,05.100=5(g)`

`b,`

`n_{CaCO_3}=\frac{2}{100}=0,02(mol)`

Ta có

`n_{CaCO_3}<n_{Ca(OH)_2}`

`->Ca(OH)_2` dư hoặc `CaCO_3` tan một phần 

TH1 : `Ca(OH)_2` dư

`->n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02(mol)`

`->V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448(l)`

TH2 : `CaCO_3` tan một phần

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`CO_2+CaCO_3+H_2O->Ca(HCO_3)_2`

Theo phương trình

`n_{CO_2}=2n_{Ca(OH)_2}-n_{CaCO_3}=2.0,1-0,02=0,18(mol)`

`->V_{CO_2}=0,18.22,4=4,032(l)`

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK