Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 xác định TN , CN , VN trong câu sau...

xác định TN , CN , VN trong câu sau a, tiếng chuông chùa , mặt trăng đã nhỏ lại , sáng vằng vặc b, ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá , tràn ngập con

Câu hỏi :

xác định TN , CN , VN trong câu sau a, tiếng chuông chùa , mặt trăng đã nhỏ lại , sáng vằng vặc b, ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá , tràn ngập con đường trắng xóa . Tiếng chuông , tiếng cồng , tiếng đàn tơ rưng vang lên c, đứng trên đó , bé trông thấy con đò , xóm chợ , rặng trâm bầu và cả những nơi ba má bé an đang đánh giặc d, rải rác khắp thung lũng , tiếng gà gáy râm ran 2. cho các từ sau ; mải miết , xa xôi , xa lạ , phẳng lặng , phẳng phiu , mong ngóng , mong mỏi , mơ màng , mơ mộng , cây cối xác định các từ thành hai nhóm từ ghép từ láy . Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên từ ghép ;......................... từ láy ;..............................

Lời giải 1 :

1.

Trạng ngữ : gạch chân 

Chủ ngữ : in nghiêng

Vị ngữ : in đậm

a, tiếng chuông chùa , mặt trăng đã nhỏ lại , sáng vằng vặc

b, ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá , tràn ngập con đường trắng xóa . Tiếng chuông , tiếng cồng , tiếng đàn tơ rưng vang lên

c, đứng trên đó , trông thấy con đò , xóm chợ , rặng trâm bầu và cả những nơi ba má bé an đang đánh giặc

d, rải rác khắp thung lũng , tiếng gà gáy râm ran

2.

Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng

Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng

Từ ghép đẳng lập: xa lạ, mong ngóng

Từ ghép chính phụ: phẳng lặng, mơ mộng

Từ láy bộ phận: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. 

a) TN: Tiếng chuông chùa

    CN: mặt trăng

    VN: đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

b) Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.

   CN: Ánh trăng trong

   VN: chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.

   Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rưng vang lên.

   CN: Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rưng

   VN: vang lên.

c) TN: Đứng trên đó

   CN: bé

   VN: trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má bé an đang đánh giặc.

d) TN: Rải rác khắp thung lũng

    CN: tiếng gà gáy

    VN: râm ran.

2. 

Từ ghép: 

- Xa lạ: Từ ghép phân loại

- Phẳng lặng: Từ ghép phân loại

- Mong mỏi: Từ ghép phân loại

- Mong ngóng: Từ ghép phân loại

- Mơ mộng: Từ ghép phân loại

- Cây cối: Từ ghép tổng hợp

Từ láy:

- Mải miết: láy vần

- Xa xôi: láy vần

- Mơ màng: láy vần

- Phẳng phiu: láy vần

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK