Trang chủ Hóa Học Lớp 9 B1 : Nhận biết các chất sau a) CuO và...

B1 : Nhận biết các chất sau a) CuO và Fe2O3 b) CuO , K2O và Al2O3 c) CO2, H2 B2: Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 98g dd H2SO4 có nồng độ 10% a) Viết PTHH b) Tính n

Câu hỏi :

B1 : Nhận biết các chất sau a) CuO và Fe2O3 b) CuO , K2O và Al2O3 c) CO2, H2 B2: Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 98g dd H2SO4 có nồng độ 10% a) Viết PTHH b) Tính nồng độ phần trăm các chất sau dung dịch phản ứng Bài 2 mn giải chi tiết hộ với ạ

Lời giải 1 :

Đáp án:

1.a)Quan sát màu sắc của 2 chất bột thì ta nhận ra:

+CuO màu đen

+Fe2O3 màu đỏ

b)Hòa tan 3 mẫu thử vào nước thì ta nhận thấy:

+K2O tan tong nước tạo thành dung dịch ba zơ KOH

+Hai mẫu CuO,FeO3 ko tan trong nước 

Hai mẫu còn lại tác dụng với dung dịch kiềm NaOH thì ta nhận thấy: 

+Al2O3 tác dụng với dung dịch kiềm NaOH tạo thành NaAlO2

+Mẫu còn lại ko có hiện tượng là CuO

 c)Dẫn 2 khí đi qua ống nghiệm đựng CuO rồi đun nóng ta nhận thấy:

 +Khí làm bột CuO chuyển từ màu đen thành màu đỏ đồng Cu là H2

 +Ko có hiện tượng xảy ra là CO2

2.a)+b)Số mol của Fe2O3:nFe2O3=m/M=16/160=0,1(mol)

Khối lượng chất tan của H2SO4;

mct H2SO4=mdd×10%/100%=9,8(g)

Số mol của H2SO4:nH2SO4=m/M=9,8/98=0,1(mol)

Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O

0,1mol   0,3mol     0,1mol       0,3mol

⇒H2SO4 thiếu

Khối lượng của Fe2(SO4)3:

⇒mct Fe2(SO4)3=0,1×400=40(g)

Khối lượng dd sau phản ứng:

mdd sau phản ứng=mFe2O3+mH2SO4=16+98=114(g)

Nồng độ C% của Fe2(SO4)3:

C%Fe2(SO4)3=mct/mdd×100%=40/114×100%=35,08%

 

Thảo luận

-- Có j ko hiểu cứ hỏi anh,nếu đúng cho 5 sao,bình luận câu trả lời hay nhất để dộng viên anh nhé
-- Thankk
-- cảm ơn nhé
-- Phần nhận biết CO2 và H2 bn sai rùi
-- À mk nhầm nhá sorry

Lời giải 2 :

$1/$

$a,$ Hòa tan $CuO$ và $Fe_2O_3$ vào $ddHCl$

+Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh là $CuO$

$CuO+2HCl→CuCl_2+H_2O$

+Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu vàng nâu là $Fe_2O_3$

$Fe_2O_3+6HCl→2FeCl_3+3H_2O$

$b,$ Hòa tan 3 chất trên vào nước

+Tan: $K_2O$

$K_2O+H_2O→2KOH$

+Không tan : $CuO$ và $Al_2O_3$

Hòa tan hai chất không tan trong nước vào dung dịch $NaOH$

+Tan: $Al_2O_3$

$Al_2O_3+2NaOH→2NaAlO_2+H_2O$

+Không tan:$CuO$

$c,$ Sục hai khí trên vào dung dịch nước vôi trong

+Khí làm vẩn đục nước vôi trong là $CO_2$

$CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3+H_2O$

+Không hiện tượng là $H_2$

$2/$

$a,Fe_2O_3+3H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$

$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol$

$m_{H_2SO_4}=98.10$%$=9,8g$

$⇒$$n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol$ 

$\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}>$ $\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}$

$→Fe$ dư

$n{Fe_2O_3}pư=$$\dfrac{0,1}{3}≈0,03$

$m_{Fe_2O_3}pư≈0,03.160=4,8g$

$n_{Fe_2(SO_4)_3}=$$\dfrac{0,1}{3}≈0,03$

$m_{Fe_2(SO_4)_3}=0,03.400=12g$

$m_{dd}$ $sau pư=98+4,8=102,8g$

$C$%$=$$\dfrac{12}{102,8}.100$%$=11,67$% 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK