$(1)$. Better
$(2)$. More interesting
$(3)$. More dangerous
$(4)$. More friendly
$(5)$. More relaxed
$(6)$. Busier
$(7)$. Slower
$(8)$. More boring
$(9)$. Healthier
$(10)$. Cleaner
$(11)$. More exciting
Cấu trúc so sánh hơn (với tính từ):
- Tính từ ngắn:
S1 + be + adj + -er + than + S2
- Tính từ dài:
S1 + be + more + adj + than + S2
Chú ý:
- Tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng nguyên âm, trước là phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm -er.
Ex: Big `->` bigger; small `->` smaller
- Tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm "y" `->` ta đổi "y" thành "i" và thêm -er
Ex: happy `->` happier
P/s: còn nhiều chú ý khác nhưng mik chỉ ghi chú ý bài trên thôi nha.
1. better
2. more interesting
3. more dangerous
4. more friendly/ friendlier
5. more relaxed
6. busier
7. slower
8. more boring
9. healthier
10. cleaner
11. more exciting
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK