Trang chủ Toán Học Lớp 4 Công thức tính: Số bé, số lớn. Đơn vị đo...

Công thức tính: Số bé, số lớn. Đơn vị đo khối lượng, đại lượng Tính hiệu + tổng Tính các diện tính. Lớp 4 Và cách tính các chu vi hình

Câu hỏi :

Công thức tính: Số bé, số lớn. Đơn vị đo khối lượng, đại lượng Tính hiệu + tổng Tính các diện tính. Lớp 4 Và cách tính các chu vi hình

Lời giải 1 :

Số bé =( Tổng - hiệu ) : 2

Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2

Đơn vị đo khối lượng :

Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều kém $\frac{1}{10}$ lần đơn vị lớn hơn liền trước nó

 Đơn vị đo dộ dài :

Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó 

Mỗi đơn vị đo độ dài đều kém $\frac{1}{10}$ lần đơn vị lớn hơn liền trước nó

Hình vuông 

P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh)

S = a x a (trong đó a là độ dài cạnh)

Hình chữ nhật 

S = a x b (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

P = (a + b) x 2 (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

Hình bình hành 

P = a + b + a + b =  (a + b) x 2 (trong đó a và b là độ dài hai cạnh của hình bình hành)

S = a x h (trong đó a là độ dài cạnh, h là chiều cao kẻ từ cạnh đó)

Hình thoi

P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh hình thoi)

S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất, n: đường chéo thứ hai)

Hình tam giác 

P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)

S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)

h = (S x 2) : a (h: chiều cao)

a = (S x 2) : h

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

g. dag. hg. kg .yến. tạ .tấn

cm .dm. m. dam. hm .km

mỗi đơn vị hơn kém nhau 10 đơn vị

( cm .dm. m. dam. hm .km ) 2 (mỗi đơn vị đo diện tích hơn kém nhau 100 đơn vị )

số lớn =(tổng + hiệu) : 2

số bé =(tổng - hiệu) : 2

tổng = số lớn + số bé

hiệu  = số lớn - số bé

chu vi hình chữ nhật =( chiều dài + chiều rộng ) x 2

diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

chu vi hình vuông = cạnh x 4

diện tích hình vuông = cạnh nhân cạnh

chu vi hình tam giác = tổng độ dài các cạnh

diện tích hình tam giác =( độ dài x chiều cao ) : 2

chu vi hình bình hành = tổng độ dài các cạnh

diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao

chu vi hình thoi = tổng độ dài các cạnh

diện tích hình thoi = tích độ dài 2 đường chéo chia đôi

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK