5. D
- Mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho cả cụm "The girl in our class"
6. B
- Câu điều kiện loại 2: If + S + V past simple, S + would/ could/ might + V.
- Dùng để đưa ra giả thuyết về những điều không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
7. A
- Sau danh từ: tính từ.
-> important (adj.): quan trọng.
8. C
9. B
- "You're welcome" : Không có gì
10. C
- Câu hỏi đuôi
- Câu hỏi đuôi có hai thành phần là mệnh đề trần thuật và phần láy đuôi.
- Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì phần láy đuôi ở dạng phủ định và ngược lại, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì phần láy đuôi ở dạng khẳng định.
@vanw.
5. D
→ whose + N
6. B
→ câu ĐK loại 2: if + S + QKĐ, S + would (not) + V0
7. A
→ sau Vbe là 1 tính từ - important (adj): quan trọng
8. D
→ S + asked + O + wh/h + S + V(lùi thì): câu gián tiếp dạng wh/h questions
9. B
10. C
→ câu hỏi đuôi dạng động từ tobe thì QKĐ:
- S + was/were + N/Adj..., wasn't/weren't + S?
- S + wasn't/weren't + N/Adj.., was/were + S?
* ở đây 'that' khi chuyển sang câu hỏi đuôi là 'it'
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK