$1$. Am doing
"Now": dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn.
$2$. Has written - hasn't finished
"For, yet": dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
$3$. Left - have never met
"Ago": dấu hiệu thì quá khứ đơn.
"Since": dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
$4$. Have you had
"How long": câu hỏi thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
$5$. Did you do - Did you play
"Last weekend": dấu hiệu thì quá khứ đơn.
$6$. Bought - hasn't worn
"Last week": dấu hiệu thì quá khứ đơn.
"Yet": dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
1. did (hành động lau nhà ko còn liên quan j đến hiện tại nữa)
2. has written - hasn't finished (dấu hiệu nhận biết : for, yet)
3. has left - have never met (dấu hiệu nhận biết : ago, since)
4. have you had it (hành động có đc cái xe đã xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại thì chủ của chiếc xe vẫn giữ nó, hành động này kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai)
5. did you do - did you play (hành động này hoàn toàn là đã xảy ra trong qk, ko còn liên quan đến ht)
6. bought (dấu hiệu nhận biết : last week) - hasn't wore (dấu hiệu nhận biết : yet)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK