Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu...

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi trộn lẫn các chất 1. dd HNO3 và CaCO3. 2. dd KOH và dd FeCl3. 3. dd H2SO4 và dd NaOH. 4. dd Ca(NO3)2 v

Câu hỏi :

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi trộn lẫn các chất 1. dd HNO3 và CaCO3. 2. dd KOH và dd FeCl3. 3. dd H2SO4 và dd NaOH. 4. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3. 5. dd NaOH và Al(OH)3. 6. dd NaOH và Zn(OH)2. 7. FeS và dd HCl. 8. dd CuSO4 và dd H2S. 9. dd NaHCO3 và HCl 10. Ca(HCO3)2 và HCl. 11. Al + ddHCl; 12. Fe + dd CuCl2; 13. CaCO3 + ddHCl; 14. ddNa2SO4 + dd BaCl2; 15. Zn(OH)2 + HCl; 16. Al(OH)3 + HCl; 17. Cu(OH)2 + H2SO4; 18. CuCl2 + KOH; 19. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2. 20. Pb(NO3)2 + H2S.

Lời giải 1 :

1)

\(CaC{O_3} + 2HN{O_3}\xrightarrow{{}}Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(CaC{O_3} + 2{H^ + }\xrightarrow{{}}C{a^{2 + }} + C{O_2} + {H_2}O\)

2)

\(FeC{l_3} + 3KOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3} + 3KCl\)

\(F{e^{3 + }} + 3O{H^ - }\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3}\)

3)

\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

\({H^ + } + O{H^ - }\xrightarrow{{}}{H_2}O\)

4)

\(Ca{(N{O_3})_2} + N{a_2}C{O_3}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + 2NaN{O_3}\)

\(C{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - }\xrightarrow{{}}CaC{O_3}\)

5)

\(NaOH + Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}NaAl{O_2} + 2{H_2}O\)

\(O{H^ - } + Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}Al{O_2}^ -  + 2{H_2}O\)

6)

\(2NaOH + Zn{(OH)_2}\xrightarrow{{}}N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\)

\(2O{H^ - } + Zn{(OH)_2}\xrightarrow{{}}Zn{O_2}^{2 - } + 2{H_2}O\)

7)

\(FeS + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}S\)

\(FeS + 2{H^ + }\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + {H_2}S\)

8)

\(CuS{O_4} + {H_2}S\xrightarrow{{}}CuS + {H_2}S{O_4}\)

\(C{u^{2 + }} + {H_2}S\xrightarrow{{}}CuS + 2{H^ + }\)

9)

\(NaHC{O_3} + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)

\(HC{O_3}^ -  + {H^ + }\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)

10)

\(Ca{(HC{O_3})_2} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\)

\(HC{O_3}^ -  + {H^ + }\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)

11

\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)

\(2Al + 6{H^ + }\xrightarrow{{}}2A{l^{3 + }} + 3{H_2}\)

12)

\(Fe + CuC{l_2}\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + Cu\)

\(Fe + C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + Cu\)

13)

\(CaC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(CaC{O_3} + 2{H^ + }\xrightarrow{{}}C{a^{2 + }} + C{O_2} + {H_2}O\)

14)

\(BaC{l_2} + N{a_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2NaCl\)

\(B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - }\xrightarrow{{}}BaS{O_4}\)

15)

\(Zn{(OH)_2} + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + 2{H_2}O\)

\(Zn{(OH)_2} + 2{H^ + }\xrightarrow{{}}Z{n^{2 + }} + 2{H_2}O\)

16)

\(Al{(OH)_3} + 3HCl\xrightarrow{{}}AlC{l_3} + 3{H_2}O\)

\(Al{(OH)_3} + 3{H^ + }\xrightarrow{{}}A{l^{3 + }} + 3{H_2}O\)

17)

\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + 2{H_2}O\)

\(Cu{(OH)_2} + 2{H^ + }\xrightarrow{{}}C{u^{2 + }} + 2{H_2}O\)

18)

\(CuC{l_2} + 2KOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + 2KCl\)

\(C{u^{2 + }} + 2O{H^ - }\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2}\)

19)

\(Ca{(HC{O_3})_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}2CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

\(2C{a^{2 + }} + 2HC{O_3}^ -  + 2O{H^ - }\xrightarrow{{}}2CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

20)

\(Pb{(N{O_3})_2} + {H_2}S\xrightarrow{{}}PbS + 2HN{O_3}\)

\(P{b^{2 + }} + {H_2}S\xrightarrow{{}}PbS + 2{H^ + }\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK