1 boxes
2 buses
3 watches
4 lifts
5 tidies
6 loves
7 flies
8 faces
9 eqiup
10 sheepes
11 fish
12 deers
13 empties
14 wants
15 surfs
16 stories
17 babies
18 moves
19 prefers
20 spices
21 pennies
22 cares
23 finishes
24 does
25 misses
26 lies
Giải thích:
-Chúng ta thêm “es” vào sau các danh từ tận cùng bằng “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z” hoặc “x” và "o"
-Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” thêm “ies”.
-Phần lớn danh từ còn lại thì chỉ thêm “s” vào sau.
box - boxes
bus- buses
car - cars
watch - watches
lift - lifts
tidy - tidies
love - loves
fly - flies
face - faces
equip - equips
train - trains
sheep - sheeps
fish - fishes
deer - deers
empty - empties
want - wantes
surf - surfs
story - stories
baby - babies
move - moves
prefer - prefers
spy spies
penny - pennies
care - cares
finish - finishes
do - does
miss - misses
lie - lies
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK