1. gives ( vì often là dấu hiệu của thì HTĐ )
2. practises ( vì twice a week là dấu hiệu của thì HTĐ )
3. will see/ will you go ( vì This Saturday evening là dấu hiệu của thì TLĐ )
4. will give ( next weel là dấu hiệu của thì tLĐ )
5. will meet ( vì next Friday là dấu hiệu của thì TLĐ )
6. will you be ( vì next Saturday là dấu hiệu của thì TLĐ )
7. live/ don't see ( dịch : Chúng tôi ở gần nhà của Nam nhưng chúng tôi ko thấy anh ấy thường xuyên)
8. will go ( vì next Saturday morning là dấu hiệu của thì TLĐ )
1. gives ( HTD - often - V thêm s / es)
2. practises ( HTD - twice a week - V thêm s /es )
3. am seeing / will you go ( This Sunday evening : có tg cụ thể => chia TL tiếp diễn / Câu hỏi - đảo wil lên đầu - V giữ nguyên )
4. will give ( TLD - next week )
5. will meet ( TLD - Next Friday )
6. Will you be ( TLD - Câu hỏi - Đảo Will lên đầu )
7. live / don't see ( S là We -> V nguyên / HTD - often - S là We)
8. wil be going ( TLTD - next Sunday moring là tg đã được xác định )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK