- I have more candy than you.
- He has more chalks than me.
- They have less salt than me.
- We have less milk than my mom.
- He has fewer day off than me.
- She has fewer points than me.
Chúc học tốt!!!
More: là dạng so sánh nhiều hơn của "many" và "much" ( dùng để so sánh vật này nhiều hơn vật kia )
- Sulli has more books than Mary
→ Sulli có nhiều sách hơn Mary ( Danh từ đếm được )
- Mark has more apple juice than Linni
→ Mark có nhiều nước ép táo hơn Linni ( Danh từ không đếm được )
⇒ Cấu trúc: more + plural N/ uncountable N + than
Less, fewer: là dạng so sánh ít hơn bị biến đổi ( Less: little, Fewer: few )
- Countryside less polluted than the city
→ Nông thôn ít bị ô nhiễm hơn thành thị
- School A has less flowers than school B
→ Trường học A ít hơn hoa hơn Trường học B
⇒ Cấu trúc: less + uncountable N + than ( Trong đó uncountable N là danh từ không đếm được số nhiều )
- Rural areas have fewer schools than city
→ Khu vực nông thôn có ít trường học hơn thành phố
- Families in mountain areas have fewer conditions ( than ) families in Delta
→ Những gia đình ở miền núi có điều kiện ít hơn những gia đình ở đồng bằng
⇒ Cấu trúc: fewer + plural N + than ( Trong đó plural N là danh từ đếm được số nhiều )
$@HannLyy$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK