Trăng sáng vằng vặc, xuyên qua từng kẽ lá, từng cành cây. Thỉnh thoảng lại có tiếng kêu lích rích của một chú chim bị lạc đàn vang lên trong đêm khuya tĩnh mịch. Ánh trăng chiếu xuống mặt đất tạo nên một khung cảnh mờ ảo, hữu tình. Chốc chốc, một làn gió nhẹ thoảng qua làm cho mặt nước gợn sóng. Những chiếc lá dừa, lá tre rì rào trong gió, tắm mình dưới ánh trăng. Trời càng về khuya, trăng càng sáng. Ánh trăng vàng óng làm mờ nhạt những vì sao lấp lánh trên bầu trời. Đêm trăng này quả là một kỉ niệm đáng nhớ đối với tôi.
In đậm: TT
In nghiêng: DT
Gạch chân: ĐT
Chúc bạn học tốt!
Xin ctlhn cho nhóm nhé!
1. Danh từ
a) Định nghĩa: danh từ là những từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm,…
Ví dụ: mẹ, học sinh, bò, Tổ quốc, nhân đạo,…
b) Khả năng kết họp: danh từ có thể kết họp với từ chỉ số lượng ở phía trước như những, tất cả, mọi… ; các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Ví dụ: tất cả những bông hoa hồng đỏ thắm ấy
c) Chức vụ của danh từ trong câu:
– Thường làm chủ ngữ
Ví dụ: Quê hương em rất tươi đẹp.
– Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đưng trước.
Ví dụ: Học tập tốt là nhiệm vụ đầu tiên của học sinh.
d) Các loại danh từ: Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
– Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật (ví dụ: mét, lít, bó, tạ,…). Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
Ví dụ: cái [áo], chiếc [bánh), tấm (vải•
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác {lít, mét, tấn,…), danh từ chỉ đơn vị ước chừng [bó, tấm, nắm, thúng,…).
– Danh từ chỉ sự vật gồm hai loại sau:
+ Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật, sự việc, hiện tượng (ví dụ: voiý núi, biển,…).
+ Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương (ví dụ: Trần Hưng Đạo, Huế,…).
e) HS cần lưu ý về quy tắc viết hoa đối với danh từ riêng.
2. Động từ
a) Định nghĩa: động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người, vật, sự vật.
Ví dụ: chạy, vui, buồn,…
b) Khả năng kết hợp: động từ thường kết’họp vói những từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ,… để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ: đang bay về phía cánh đồng
c) Chức vụ của động từ trong câu:
– Thường làm vị ngữ.
Ví dụ: Viên quan ấy đã đi nhiều noi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
– Trong một số trường họp, động từ cũng có thể làm chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, cũng, vẫn, chớ,…
Ví dụ: Lao động là vinh quang.
d) Các loại động từ: có hai loại
– Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).
Ví dụ: định (chạy), toan (nói), dám (làm),…
– Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). Loại động từ này chia làm 2 loại nhỏ:
+ Động từ chỉ hoạt động, trả lòi câu hỏi Làm gì?
Ví dụ: chạy, quét, leo, ưèo, bơi,…
+ Động từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?
Ví dụ: mệt, nhớ, vui, gãy,…
3. Tính từ
a) Định nghĩa: tính từ là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động, trạng thái.
Ví dụ: xấu, chua, rộng, tầm thường,…
b) Khả năng kết hợp: tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng, chớ,… của tính từ rất hạn chế.
c) Chức vụ của tính từ trong câu:
– Làm chủ ngữ, vị ngữ
Ví dụ: + Mặt trăng tròn và vàng óng.
+ Ngọt ngào và sâu lắng đã làm nên sự cuốn hút của ca Huế.
– Lưu ý: Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu nhưng hạn chế hơn động từ.
d) Các loại tính từ: dựa vào tiêu chí có hay không khả năng kết họp với từ chỉ mức độ, có thể chia tính từ làm hai loại:
– Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có khả năng kết họp vói từ chỉ mức độ).
Ví dụ: yên tĩnh (quá), (rất) đẹp, xa (lắm),…
– Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không có khả năng kết họp vói từ chỉ mức độ). Ví dụ: vằng vặc, khổng lồ, mênh mông,…
4. Số từ.
a) Định nghĩa: số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Ví dụ:
– Số từ chỉ số lượng hay số đếm: một, hai, năm, mười,…
– Số từ chỉ số thứ tự: nhất, nhì, ba, tư,…
b) Vị trí:
– Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ.
Ví dụ: hai (chàng), năm (con bò), mười (bông hoa),…
– Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ thường đứng sau danh từ.
Ví dụ: (canh) bốn, (Hùng Vương thứ) sáu,…
c) Số từ có thể phân thành hai nhóm:
+ Số từ xác định chính xác, ví dụ: một, ba, hai sáu,…
+ Số từ không xác định, ví dụ: vài, đôi ba, dăm,…
d) Phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị
+ Giống nhau: chỉ số lượng.
+ Khác nhau:
+) Số từ dùng để chỉ số lượng, thứ tự, vị trí đứng trước hoặc sau danh từ.
+) Danh từ chỉ đơn vị dùng để đo lường hoặc tính đếm số lượng sự vật họp thành một đơn vị, vị trí luôn ở sau số từ như: đôi, tá, cặp, chục,…
Ví dụ: một cặp bánh một số từ, cặp: danh từ.
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân… Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu com và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi, nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước…”
– công chúa: danh từ.
– từ hôn: động từ.
– tí xíu: tính từ.
– kia: chỉ từ.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK